Câu hỏi:
12/07/2024 991Read the passage and decide whether the statements are True or False.
When considering the relationship of drought to climate change, it is important to make the distinction between weather and climate. Weather is a description of atmospheric conditions over a short period of time, while climate is how the atmosphere behaves over relatively long periods of time. Individual drought periods can be understood as discrete weather events. Climate changes occur over longer periods and can be observed as changes in the patterns of weather events. For instance, as temperatures have warmed over the past century, the prevalence and duration of drought has increased in the American West. Global climate change affects a variety of factors associated with drought. There is high confidence that increased temperatures will lead to more precipitation falling as rain rather than snow, earlier snowmelt, and increased evaporation and transpiration. Thus the risk of hydrological and agricultural drought increases as temperatures rise. Much of the Mountain West has experienced declines in spring snowpack, especially since mid-century. These declines are related to a reduction in precipitation falling as snow (with more falling as rain), and a shift in timing of snowmelt. Earlier snowmelt, associated with warmer temperatures, can lead to water supply being increasingly out of phase with water demands. While there is some variability in the models for western North America as a whole, climate models unanimously project increased drought in the American Southwest. The Southwest is considered one of the more sensitive regions in the world for increased risk of drought caused by climate change.
1. There is almost no difference between weather and climate.
Câu hỏi trong đề: 97 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 6. Global warming !!
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Khi xem xét mối quan hệ giữa hạn hán và biến đổi khí hậu, điều quan trọng là chúng ta phải phân biệt được thời tiết và khí hậu. Thời tiết là tập hợp các điều kiện khí quyển trong một khoảng thời gian ngắn, trong khi khí hậu là cách khí quyển thay đổi trong khoảng thời gian tương đối dài.
Những thời kỳ hạn hán riêng lẻ có thể được hiểu là sự kiện thời tiết riêng biệt. Những thay đổi khí hậu xảy ra trong thời gian dài hơn và có thể được quan sát là những thay đổi trong mô hình của các sự kiện thời tiết. Ví dụ, khi nhiệt độ ấm lên trong thế kỷ qua, tỷ lệ và thời gian hạn hán đã tăng lên ở miền Tây nước Mỹ.
Biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến một loạt các yếu tố liên quan đến hạn hán. Người ta khá chắc chắn rằng nhiệt độ tăng sẽ dẫn đến lượng mưa rơi nhiều hơn khi mưa thay vì tuyết, tuyết tan sớm hơn và gia tảng sự bốc hơi và thoát hơi nước. Do đó, nguy cơ hạn hán thủy văn và nông nghiệp tăng lên khi nhiệt độ tăng.
Phần lớn vùng núi phía Tây đã trải qua sự suy giảm về khối lượng tuyết trong mùa xuân đặc biệt là từ giữa thế kỷ. Những sự sụt giảm này có liên quan đến việc giảm lượng tuyết rơi (với mưa rơi nhiều hơn) và sự thay đổi thời gian tuyết tan. Tuyết rơi sớm hơn liên quan đến nhiệt độ ấm hơn có thể dẫn đến việc cung cấp nước ngày càng lệch pha với nhu cầu về nước.
Trong khi toàn bộ phía Tây Bắc Mỹ các kiểu thời tiết cố định đều có sự thay đổi thì ở tây Nam nước Mỹ hạn hán được dự báo lại gia tăng. Tây Nam được coi là một trong những khu vực nhạy cảm hơn trên thế giới về nguy cơ hạn hán do biến đổi khí hậu.
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Hầu như không có sự khác biệt giữa thời tiết và khí hậu.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Weather is a description of atmospheric conditions over a short period of time, while climate is how the atmosphere behaves over relatively long periods of time.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2. Patterns of weather events can be observed to identify climate changes.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Người ta có thể quan sát các hình thái thời tiết khác nhau để xác định sự thay đổi khí hậu.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Climate changes occur over longer periods and can be observed as changes in the patterns of weather events.”
Câu 3:
3. There will be more snow which melts earlier when temperatures increases.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Sẽ có nhiều tuyết hơn và nó sẽ tan sớm hơn khi nhiệt độ tăng.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “There is high confidence that increased temperatures will lead to more precipitation falling as rain rather than snow, earlier snowmelt, and increased evaporation and transpiration.”Câu 4:
4. Water supply doesn’t match the demand properly with warmer temperatures.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: True
Dịch nghĩa câo hỏi: Nguồn cung nước không đáp ứng đủ nhu cầu khi nhiệt độ nóng hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Earlier snowmelt, associated with warmer temperatures, can lead to water supply being increasingly out of phase with water demands.”Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Tây Nam Mỹ là một khu vực dễ bị tác động nên có nhiều hạn hán hơn xảy ra ở đây.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The Southwest is considered one of the more sensitive regions in the world for increased risk of drought caused by climate change.”
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
1. Đáp án: d
Giải thích: atmosphere (n.): khí quyển
Dịch nghĩa: the mixture of gases that surrounds the earth (hỗn hợp khí bao quanh trái đất)
2. Đáp án: f
Giải thích: famine (n.): nạn đói
Dịch nghĩa: a lack of food during a long period of time in a region (thiếu lương thực trong một thời gian dài ở một khu vực)
3. Đáp án: b
Giải thích: drought (n.): hạn hán
Dịch nghĩa: a long period of time when there is little or no rain (một khoảng thời gian dài khi có rất ít hoặc không có mưa)
4. Đáp án: e
Giải thích: lawmaker (n.): nhà lập pháp
Dịch nghĩa: a person in government who makes the laws of a country (người trong chính phủ làm luật cho một quốc gia)
5. Đáp án: a
Giải thích: ecosystem (n.): hệ sinh thái
Dịch nghĩa: all the plants and living creatures in a particular area (tất cả các loài thực vật và sinh vật sống trong một khu vực cụ thể)
Lời giải
Write an essay (150 -180 words) about causes and effects of climate change.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài văn (150 - 180 từ) về nguyên nhân và tác động của biến đổi khí hậu đối.
Em có thể trả lời một số câu hỏi sau.
• Nguyên nhân của biến đổi khí hậu là gì?
• Những tác động của biến đổi khí hậu là gì?
• Làm thế nào để hạn chế những tác động đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Causes (Nguyên nhân)
* greenhouse effect (n. phr.) (hiệu ứng nhà kính)
* population growth (n. phr.) (gia tăng dân số)
* Industrial Revolution (n. phr.) (Cách mạng Công nghiệp)
* burning fossil fuels (v. phr.) (đốt nhiên liệu - hóa thạch)
Effects (Ảnh hưởng)
* disaster (n.) (thảm họa)
* sea level rise (n. phr.) (nước biển dâng)
* ice melt (n. phr.) (băng tan)
* flooding (n.) (ngập lụt)
Bài mẫu:
The main cause of climate change is global warming, which has many negative consequences on physical, biological and human systems, as well as other effects.
Global warming is caused by the greenhouse effect, a natural process by which the atmosphere retains some of the Sun’s heat, allowing the Earth to maintain the necessary conditions to host life. The problem is that daily human activities maximize the greenhouse effect, causing the planet’s temperature to increase even more.
Experts agree that the industrial Revolution was the turning point when emissions of greenhouse effect gases entering the atmosphere began to soar. Moreover, population growth, exploding resource use, increasing energy demand and production, mainly from fossil fuels, all saw the planet enter into what the scientific community have termed the Anthropocene period.
The global temperature increase brings disastrous consequences, endangering the survival of the Earth’s flora and fauna, including human beings. The worst climate change impacts include the melting of the ice mass at the poles, which in turn causes rising sea level, producing flooding and threatening coastal environments through which small island states risk disappearing entirely.
It is important to be clear that climate change cannot be avoided. We can mitigate its effects and adapt to its consequences, i.e. we can fight it through the application of measures that help to slow down climate changeNguyên nhân chính của biến đổi khí hậu là sự nóng lên toàn cầu, gây ra nhiều hậu quả tiêu cực đối với các hệ thống vật lý, sinh học và con người, cũng như các tác động khác.
Sự nóng lên toàn cầu được gây ra bởi hiệu ứng nhà kính, một quá trình tự nhiên mà bầu khí quyển giữ lại một phần nhiệt của mặt trời, cho phép Trái đất duy trì các điều kiện cần thiết để duy trì sự sống. Vấn đề là các hoạt động hàng ngày của con người làm tăng hiệu ứng nhà kính, khiến nhiệt độ hành tinh tăng hơn nữa.
Các chuyên gia đồng ý rằng Cuộc cách mạng công nghiệp là bước ngoặt khi khí thải của hiệu ứng nhà kính xâm nhập vào khí quyển bắt đầu tăng vọt. Hơn nữa, sự gia tăng dân số, bùng nổ sử dụng tài nguyên, tăng nhu cầu năng lượng và sản xuất chủ yếu từ nhiên liệu hóa thạch, tất cả đều chứng kiến hành tinh này đi vào giai đoạn mà cộng đồng khoa học gọi là thời kỳ Anthropocene.
Sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu gây ra những hậu quả tai hại, gây nguy hiểm cho sự sống còn của hệ thực vật và động vật trên Trái đất bao gồm cả loài người. Các tác động biến đổi khí hậu tồi tệ nhất bao gồm sự tan chảy của khối băng ở hai cực, từ đó khiến mực nước biển dâng cao gây ra lũ lụt và đe dọa môi trường ven biển mà qua đó các quốc đảo nhỏ có nguy cơ biến mất hoàn toàn.
Quan trọng là phải hiểu rõ rằng biến đổi khí hậu là không thể tránh khỏi. Chúng ta có thể giảm thiểu tác động của nó và thích ứng với hậu quả của nó, tức là chúng ta có thể chống lại nó thông qua việc áp dụng các biện pháp giúp làm chậm sự biến đổi khí hậu.Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
94 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 10. Healthy lifestyle and longevity
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Reading – Relationships
Reading – The Generation Gap
Reading – Global Warming
Từ Vựng - Becoming Independent
Grammar - Câu Tường Thuật Với To-V Và V-Ing - Câu Điều Kiện Trong Câu Tường Thuật
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận