Câu hỏi:

22/07/2022 437

Cho bảng số liệu:

CHỈ SỐ HDI CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC NHÓM NƯỚC GIAI ĐOẠN 1990 – 2014

Năm

Nhóm nước

1990

2000

2010

2014

Các nước phát triển

0,785

0,834

0,872

0,880

Các nước đang phát triển

0,513

0,568

0,642

0,660

Thế giới

0,597

0,614

0,697

0,711

(Nguồn: Số liệu thống kê vê Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)

Dựa vào bảng số liệu đã cho kết hợp với kiến thức đã học, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

* Nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển giai đoạn 1990 - 2014:

- Các nước phát triển và đang phát triển có sự chênh lệch về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình:

+      Về chỉ số HDI:

¨     Nhóm nước phát triển có chỉ số HDI cao hơn của thế giới và cao hơn nhóm nước đang phát triển (năm 2014 là 0,880).

¨     Nhóm nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp hơn mức trung bình thế giới (năm 2014 là 0,660 trong khi của thế giới là 0,711).

+      Về tuổi thọ trung bình:

¨     Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao (năm 2005 là 76 tuổi), các nước phát triển thường có cơ cấu dân số già.

¨     Các nước đang phát triển tuổi thọ trung bình thấp (năm 2005 là 65 tuổi) dưới mức trung bình của thế giới (năm 2005 tuổi thọ trung bình của thế giới là 67 tuổi), các nước đang phát triển thường có cơ cấu dân số trẻ.

- Chỉ số HDI, tuổi thọ trung bình của các nhóm nước cũng như của thế giới đều có xu hướng tăng lên.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho bảng số liệu:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014, THEO GIÁ THỰC TẾ

(Đơn vị: USD)

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Tên nước

GDP/ người

Tên nước

GDP/ người

Đan mạch

61331

Cô-lôm-bi-a

7918

Thụy Điển

58900

An-ba-ni

4589

Ca-na-đa

50185

In-đô-nê-xi-a

3500

Anh

46279

Ấn Độ

1577

Niu Di-lân

44380

Ê-ti-ô-pi-a

574

(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)

Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự chênh lệch về GDP bình quân đầu người giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.

Xem đáp án » 22/07/2022 899

Câu 2:

Cho bảng số liệu:

TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC NƯỚC THU NHẬP THẤP GIAI ĐOẠN 1990 - 2014

(Đơn vị: tỉ USD)

Năm

1990

1995

2000

2005

2010

2014

Tổng nợ

89

110.5

105.5

116.4

120.4

167.1

(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)

Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ đường biểu hiện tổng nợ nước ngoài của các nước thu nhập thấp giai đoạn 1990 - 2014. Rút ra nhận xét.

Xem đáp án » 22/07/2022 698

Câu 3:

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CÁC NHÓM NƯỚC NĂM 2004

Nhóm nước

Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Phát triển

2,0

27,0

71,0

Đang phát triển

25,0

32,0

43,0

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)

Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004

Xem đáp án » 22/07/2022 545

Câu 4:

Căn cứ vào lược đồ phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người - năm 2004) SGK Địa Lí 11 (trang 6), nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người (USD/người).

Xem đáp án » 22/07/2022 528

Câu 5:

Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do

Xem đáp án » 22/07/2022 446

Câu 6:

Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại?

Xem đáp án » 22/07/2022 349

Bình luận


Bình luận