Câu hỏi:
13/07/2024 2,439Just a few years ago, this place was called Dumptown. The people living here didn’t think much about where waste went when they threw it out. Things that could be reused or recycled were thrown in the trash, because nobody believed recycling made a difference. And, eventually, that became a very big problem. The garbage heap grew and began to smell. Sometimes it caught fire, and making it hard for everyone to breathe. Dumptowners knew they had to fix it. They learned to reduce the amount of waste they threw away. For example, they learned to reuse things - like washing out empty jars instead of throwing them away. And, they learned to recycle. They set up bins around town to collect glass, paper, and other things, then made into new products. A. Decide True or False.
Somebody believed recycling made a difference ______.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: F
Dựa vào câu: Things that could be reused or recycled were thrown in the trash, because nobody believed recycling made a difference.
(Những thứ có thể được tái sử dụng hoặc tái chế đã bị ném vào thùng rác, bởi vì không ai tin rằng tái chế tạo ra sự khác biệt.)
Dịch: Một vài người tin rằng tái chế tạo ra sự khác biệt.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: T
Dựa vào câu: Dumptowners knew they had to fix it. They learned to reduce the amount of waste they threw away.
(Người dân ở Dumptown biết rằng họ phải sửa chữa nó. Họ đã học cách giảm thiểu lượng rác thải mà họ đã vứt bỏ.)
Dịch: Người dân ở Dumptown đã học cách giảm lượng rác thải mà họ đã vứt bỏ.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án C
Dựa vào câu: Just a few years ago, this place was called Dumptown. The people living here didn’t think much about where waste went when they threw it out. Things that could be reused or recycled were thrown in the trash, because nobody believed recycling made a difference.
(Chỉ vài năm trước, nơi này được gọi là Dumptown. Những người sống ở đây không nghĩ nhiều về việc rác thải sẽ đi đâu khi họ vứt bỏ. Những thứ có thể được tái sử dụng hoặc tái chế đã bị ném vào thùng rác, bởi vì không ai tin rằng tái chế tạo ra sự khác biệt.)
Dịch: Nhiều năm trước, những người sống ở Dumptown khó tin rằng việc tái chế có thể tạo ra sự khác biệt.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án A
trash (n) = garbage (n): rác thải
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: And, eventually, that became a very big problem. The garbage heap grew and began to smell. Sometimes it caught fire, and making it hard for everyone to breathe.
(Và, cuối cùng, đó đã trở thành một vấn đề rất lớn. Đống rác lớn dần và bắt đầu bốc mùi. Đôi khi nó bốc cháy và khiến mọi người khó thở.)
Dịch: Đống rác bốc mùi khét lẹt, bốc cháy ngùn ngụt, người dân khó thở.
Câu 6:
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án D
Dựa vào câu: For example, they learned to reuse things - like washing out empty jars instead of throwing them away.
(Ví dụ, họ học cách tái sử dụng mọi thứ - như rửa sạch những chiếc lọ rỗng thay vì vứt chúng đi.)
Dịch: Từ “them” thay thế cho những chiếc lọ rỗng.
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án A
Dựa vào câu: Dumptowners knew they had to fix it. They learned to reduce the amount of waste they threw away.
(Người dân ở Dumptown biết rằng họ phải sửa chữa nó. Họ đã học cách giảm thiểu lượng rác thải mà họ đã vứt bỏ.)
Dịch: Họ đã giảm lượng rác thải bỏ đi.
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Chọn đáp án C
Đoạn văn nói về hệ quả của việc vứt rác khắp mọi nơi và người dân ở Dumptown đã học cách để cải thiện lại cuộc sống bị ô nhiễm do rác thải (giảm lượng vứt rác, tái chế, tái sử dụng chai lọ .....).
Dịch: Những hành động tốt của mọi người đối với rác thải.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
What is not correct?
Everybody I know like to eat chocolates and ice-cream.
Câu 2:
Câu 3:
Ha Long - Bay of the Descending Dragon - is (21) _____ with both Vietnamese and international tourists.
Câu 6:
Choose the word that underlined part is different from the others.
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 8 (Mới nhất) - Đề 1
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Đề thi giữa kì 1 i-Learn Smart World 8 ( Đề 1) có đáp án
Chuyên đề 3: Multiple choice ( Vocabulary and Structure )
20 Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 8 có đáp án (đề 1)
Chuyên đề 4 : Reading có đáp án
về câu hỏi!