Câu hỏi:
22/06/2023 884Which of the following would be the best title for the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Question 36
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cử chỉ B. Kí hiệu và tín hiệu C. Lời nói D. Giao tiếp
Giải thích: Bài đọc nói về các phương thức giao tiếp, bao gồm cả cở chỉ, lời nói, kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng, nên Communication – Giao tiếp là tiêu đề phù hợp nhất.
Chọn đáp án là: D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What does the author say about the speech?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tác giả nói gì về lời nói?
A. Nó phụ thuộc vào những tiến bộ của các nhà phát minh.
B. Đây là hình thức giao tiếp tiên tiến nhất.
C. Nó là yếu tố cần thiết để xảy ra giao tiếp.
D. Đó là hình thức giao tiếp thực sự duy nhất.
Thông tin: Although speech is the most advanced form of communication, there are many ways of communicating without using speech.
Chọn đáp án là: B
Câu 3:
All of the following are true EXCEPT …………
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tất cả những điều dưới đây đều đúng TRỪ _________.
A. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ đều có trong mọi nền văn hóa.
B. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ rất hữu ích.
C. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ cũng có một số bất lợi.
D. Tín hiệu, biểu tượng, dấu hiệu và cử chỉ chỉ được sử dụng để liên lạc đường dài.
Thông tin: Although signals, signs, symbols and gestures are very useful, they do have a major disadvantage. They usually do not allow ideas to be shared without the sender being directly adjacent to the receiver. As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods are based upon speech.
Chọn đáp án là: D
Câu 4:
The phrase "impinge upon" in paragraph I is closest in meaning to......
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: impinge (on/upon something/somebody): ảnh hưởng, can thiệp
prohibit (v): cấm intrude (v): ảnh hưởng, can thiệp
vary (v): thay đổi improve (v): cải thiện
=> intrude = impinge upon
Chọn đáp án là : B
Câu 5:
The word “it” in paragraph I refers to ...........
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “it” ở đoạn 1 đề cập đến ____.
A. cách B. môi trường C. lời nói D. tín hiệu
Thông tin: The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention, for example, the dots and dashes of a telegraph circuit.
Chọn đáp án là: D
Câu 6:
What is the main idea of the passage?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Trường học tốt nhất dạy nhiều môn học khác nhau.
B. Giáo dục và việc học là những trải nghiệm khá khác nhau.
C. Học sinh được lợi từ các trường học, nơi đòi hỏi nhiều giờ làm bài tập về nhà.
D. Học sinh đi học càng nhiều, giáo dục của họ càng tốt.
Thông tin: It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education.
Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Chọn đáp án là: B
Câu 7:
What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” in paragraph 1?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tác giả có thể có ý gì khi sử dụng cụm từ “trẻ em làm gián đoạn giáo dục của mình để đi học” ở đoạn 1?
A. Đi học nhiều trường khác nhau mang lại lợi ích về mặt giáo dục.
B. Các kỳ nghỉ của trường làm gián đoạn sự liên tục của năm học.
C. Trường học hè làm cho năm học quá dài.
D. Cuộc đời của mọi người là một quá trình giáo dục.
Thông tin: Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.
Chọn đáp án là: DCâu 8:
The word “chance” in paragraph 2 is closest in meaning to ........
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích: chance (adj): tình cờ, không lên kế hoạch trước
A. unexpected (adj): tình cờ, bất ngờ B. usual (adj): bình thường
C. passive (adj): thụ động D. lively (adj): sống động
=> chance = unexpected
Chọn đáp án là: A
Câu 9:
The word “they” in paragraph 3 refers to .......
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 3 đề cập đến ____.
A. thực tế B. những quyển sách giáo khoa tương tự
C. ranh giới D. chỗ ngồi
Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught.
Chọn đáp án là: A
Câu 10:
The phrase “For example,” in paragraph 3, introduces a sentence that gives examples of...
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Cum từ “Lấy ví dụ” ở đoạn 3, nhắc đến một câu lấy ví dụ cho ______.
A. những quyển sách giáo khoa tương tự B. kết quả của việc học ở trường
C. hoạt động của chính phủ D. ranh giới của các môn học
Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subjects being taught. For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about
political problems in their communities or what the newest filmmakers are experimenting with.
Chọn đáp án là: D
Câu 11:
The passage supports which of the following conclusions?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn văn ủng hộ kết luận nào dưới đây?
A. Nếu không có giáo dục chính thức, mọi người vẫn mãi thiếu kiến thức.
B. Hệ thống giáo dục cần được cải cách triệt để.
C. Đi học chỉ là một phần của cách mọi người trở nên có học thức.
D. Giáo dục liên quan đến nhiều năm đào tạo chuyên nghiệp.
Thông tin: People are engaged in education in infancy. Education, then, is a very broad/ inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Chọn đáp án là: C
Câu 12:
The passage is organized by ........
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Đoạn văn được tổ chức bởi ______.
A. liệt kê và thảo luận các vấn đề giáo dục B. đối chiếu nghĩa của hai từ liên quan
C. kể lại một câu chuyện của giáo viên xuất sắc D. đưa ra ví dụ về các loại trường học
Thông tin: It is commonly believed in the United States that school is where people go to get an education.
Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Chọn đáp án là: A
Câu 13:
The writer seems to agree that .......
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Tác giả có vẻ đồng ý rằng _____.
A. Việc đến trường quan trọng hơn sự học.
B. Sự học không quan trọng bằng việc đến trường.
C. Việc đến trường không có giới hạn và nó ít mang tính chính quy hơn.
D. Sự học có sức tác động hơn việc đến trường.
Thông tin: Education, then, is a very broad/ inclusive term. It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Chọn đáp án là: D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 2:
Thanks to the women's liberation, women can take part in ...... activities.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 5:
When my mother is busy preparing dinner, my father often gives her a hand …….. the housework.
Câu 6:
The novelist Shirley Hazzard is noted for the insight, poetic style, and sensitive she demonstrates in her works.
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 1: Family life
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!