Đề án tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology
  • Mã trường: BKA
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết nước ngoài
  • Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • SĐT: 024 3869 4242
  • Website:https://www.hust.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/

Thông tin tuyển sinh

Ngày 14/06, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố Thông tin tuyển sinh Đại học chính quy năm 2025 với các phương thức: Xét tuyển tài năng; Xét tuyển dựa theo kết quả bài thi đánh giá tư duy năm 2024 và năm 2025; Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025; Xét tuyển khác dành cho các trường hợp diện cử tuyển; lưu học sinh hiệp định và các học sinh học tập các trường THPT ở nước ngoài.

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển:

Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.

2. Mô tả phương thức tuyển sinh Các phương thức tuyển sinh:

•Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN);

•Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả bài thi đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2024 và năm 2025;

•Phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2025;

•Phương thức xét tuyển khác dành cho các trường hợp diện cử tuyển; lưu học sinh hiệp định và các học sinh học tập các trường THPT ở nước ngoài.

2.1. Xét tuyển tài năng:

(Diện 1.1) Thí sinh tốt nghiệp THPT cùng năm xét tuyển, đạt giải cao trong các Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông (gọi tắt là kỳ thi chọn HSG quốc gia), Kỳ thi chọn học sinh trung học phổ thông vào các đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế và khu vực (gọi tắt là Kỳ thi chọn đội tuyển Olympic), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia (ViSEF) hoặc quốc tế (ISEF). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

(Diện 1.2) Thí sinh tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên.

Điểm TBC năm học = (điểm TBC học kỳ I + điểm TBC học kỳ II)/2. Thí sinh có ít nhất 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau: SAT, ACT, ALevel, AP và IB. Đối với chứng chỉ A-Level và AP, chỉ xét đối với chứng chỉ có điểm thi môn Toán và 2 trong số các môn học sau: Lý/Hóa/Sinh/Tin/Khoa học/tiếng Anh. Điểm chứng chỉ áp dụng để xét tuyển là tổng điểm của môn Toán và 2 môn thi có điểm số cao nhất còn lại.

(Diện 1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn: Thí sinh tốt nghiệp THPT cùng năm xét tuyển (không xét đối với thí sinh tốt nghiệp hệ Giáo dục thường xuyên), có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên. Điểm TBC năm học = (điểm TBC học kỳ I + điểm TBC học kỳ II)/2 và đáp ứng một trong những điều kiện sau:

a) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn HSG các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT do các Sở Giáo dục đào tạo (GDĐT), Đại học Quốc gia Hà Nôi, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Huế, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Vinh, Trường phổ thông Vùng cao Việt Bắc chủ trì tổ chức và cấp giấy chứng nhận đạt giải.

b) Thí sinh đạt giải Ba trở lên cuộc thi KHKT do Sở GDĐT hoặc Bộ GDĐT chủ trì tổ chức để lựa chọn đi dự thi ViSEF và ISEF;

c) Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam chủ trì tổ chức từ vòng thi tháng trở lên; d) Thí sinh là học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc. Trong mỗi nội dung tại điểm a) hoặc b) hoặc c), trong 1 năm học, đối với 1 môn thi hoặc 1 nội dung thi, thành tích của thí sinh chỉ được tính cho 1 thành tích cao nhất. Thời gian tính thành tích là thời gian học THPT của thí sinh (Lớp 10, 11 và 12).

2.2. Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024 và năm 2025 - Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do ĐHBK Hà Nội tổ chức;

- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm xét tuyển theo điểm ĐGTD (sẽ thông báo sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2025).

2.3. Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ GDĐT và các Sở GDĐT tổ chức; Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (sẽ thông báo sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2025); Sử dụng 10 tổ hợp xét tuyển và môn chính theo các năm trước bao gồm: A00, A01, A02, B00, D01, D04, D07, D26, D28 và D29 (các ngành khác nhau sử dụng các tổ hợp khác nhau); Bổ sung 01 tổ hợp mới K01 bao gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin. Trong đó Toán, Ngữ văn là 2 môn bắt buộc, kết hợp với 1 trong 4 môn Lý hoặc Hóa hoặc Sinh hoặc Tin sử dụng cho tất cả các mã tuyển sinh.

2.4. Xét tuyển các trường hợp diện cử tuyển; lưu học sinh hiệp định và các học sinh học tập THPT ở nước ngoài.

- Đối tượng xét tuyển: Đối với các thí sinh diện cử tuyển và lưu học sinh thì các chỉ tiêu, công văn và hồ sơ từ Bộ GDĐT; các trường đào tạo dự bị đại học theo quy định của Bộ GDĐT. Đối với các học sinh học các trường THPT ở nước ngoài thì cần nộp các hồ sơ về thông tin cá nhân, kết quả học tập, chứng chỉ tiếng anh, minh chứng tài chính.

- Giám đốc đại học quyết định việc tiếp nhận dựa trên hồ sơ của thí sinh.

3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng và độ lệch giữa các tổ hợp điểm thi Tốt nghiệp THPT sẽ thông báo sau khi có điểm thi Tốt nghiệp THPT. Chương trình đào tạo Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ Nano (MS2) có thêm yêu cầu điểm chuẩn tối thiểu là 24 theo phương thức THPT (hoặc mức tương đương ở các PTXT khác) và điểm môn Toán thi Tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên.

b) Bảng quy đổi tương đương điểm trúng tuyển các phương thức sẽ thông báo sau khi có điểm thi Tốt nghiệp THPT.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Bảng 1. Bảng thông tin các mã tuyển sinh đại học chính quy năm 2025

Media VietJackMedia VietJackMedia VietJackMedia VietJackMedia VietJackMedia VietJack

 

Dai hoc Bach Khoa Ha Noi cong bo thong tin tuyen sinh 2025

Dai hoc Bach Khoa Ha Noi cong bo thong tin tuyen sinh 2025

Dai hoc Bach Khoa Ha Noi cong bo thong tin tuyen sinh 2025

Dai hoc Bach Khoa Ha Noi cong bo thong tin tuyen sinh 2025

Dai hoc Bach Khoa Ha Noi cong bo thong tin tuyen sinh 2025

Ghi chú:

• Tổ hợp in đậm (ví dụ A00, A01, A02, D01, D07, …) – môn chính là môn Toán, trừ 3 chương trình FL1,FL2,FL3 xét tuyển theo tổ hợp D01,D04 có môn chính là môn ngoại ngữ.

• Tổ hợp K01 (Toán, Văn, Lí/Hóa/Sinh/Tin) thì môn Toán hệ số 3, môn Văn hệ số 1 và môn còn lại trong số 4 môn Lí/Hóa/Sinh/Tin có hệ số 2.

. Quy định về Ngoại ngữ

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Nhật quốc tế (đăng ký xác thực trên cổng https://ts-hn.hust.edu.vn/) có thể quy đổi thành điểm môn Ngoại ngữ khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD (bảng 2). Các chứng chỉ khác liên quan đến các chương trình đào tạo, thí sinh liên hệ và nộp trực tiếp tại Ban Tuyển sinh

– Hướng nghiệp

- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL3 (Tiếng Trung Khoa học và Công nghệ), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh hoặc Ngoại ngữ tương đương như sau: + Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;

+ Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;

+ Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.

- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bao gồm TROY-BA, TROY-IT, FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:

+ Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;

+ Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương

Media VietJack

Dai hoc Bach Khoa Ha Noi cong bo thong tin tuyen sinh 2025

6. Tổ chức tuyển sinh

6.1. Xét tuyển tài năng Thông tin chi tiết về Quy định xét tuyển tài năng của ĐHBK Hà Nội được công bố tại địa chỉ: https://www.hust.edu.vn/vi/tuyen-sinh/thong-bao-tuyen-sinh/quy-che-tuyen-sinh567343.html

6.2. Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy

(1) Đối tượng, điều kiện và thời gian xét tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;

- Tổ hợp xét tuyển: K00 (Toán – Đọc hiểu – Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề);

- Đăng ký dự thi ĐGTD tại địa chỉ https://tsa.hust.edu.vn;

- Đăng ký xét tuyển: đăng ký nguyện vọng bằng tài khoản thí sinh trên hệ thống của bộ theo kế hoạch chung tại địa chỉ https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn/

- Thông báo trúng tuyển: trước 17 giờ ngày 20/08/2025.

(2) Phương thức, điểm xét tuyển

- Điểm xét từng ngành, chương trình đào tạo xác định theo kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy đối với tổ hợp K00.

- Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 100. Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét như sau:

Điểm xét = Min[100, Điểm thi ĐGTD + Điểm thưởng CCNN (nếu có) ]+ Điểm ưu tiên (KV, ĐT)

Trong đó: + Khi [Điểm thi ĐGTD + Điểm thưởng CCNN (nếu có) ] vượt qua 100 điểm sẽ quy về 100 điểm;

+ Điểm ưu tiên là điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ GDĐT, quy về thang điểm 100, giảm dần khi [Điểm thi ĐGTD + Điểm thưởng CCNN (nếu có)] từ 75 điểm trở lên;

+ Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ VSTEP hoặc chứng chỉ quốc tế IELTS (hoặc tương đương), quy định trong bảng 2;

+ Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 (1) Đối tượng, điều kiện và thời gian xét tuyển

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển do ĐHBK Hà Nội quy định;

- Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D04 D07, D26, D28, D29 và K01 (xem bảng 2); Lưu ý: Tổ hợp K01 = Toán, Văn, (Một trong các môn Lí/Hóa/Sinh/Tin) và các môn thành phần có hệ số.

- Thời gian đăng ký, xét tuyển và công bố kết quả: theo lịch chung của Bộ GDĐT.

(2) Phương thức, điểm xét tuyển

- Điểm xét từng ngành, chương trình đào tạo xác định theo tổng điểm thi 3 môn trong các của các tổ hợp A00, A01, A02, B00, D01, D04, D07, D26, D28, D29 và K01 có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định;

- Danh mục ngành, chương trình xét tuyển và các tổ hợp xét tuyển xem bảng 1; Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét như sau:

+ Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đối với tổ hợp môn không có môn chính:

Điểm xét = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên

+) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đối với tổ hợp môn có môn chính: Điểm xét = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính)* 3/4] + Điểm ưu tiên + Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đối với tổ hợp K01: Điểm xét = [(TO*3 + VA*1 +(LI/HO/SI/TI)*2] *1/2+ Điểm ưu tiên

Trong đó:

- Điểm ưu tiên là điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định của Bộ GDĐT;

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn ngoại ngữ tương ứng để xét tuyển vào các ngành/chương trình theo tổ hợp có môn ngoại ngữ trong tổ hợp (Bảng 2);

- Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.

7. Chính sách ưu tiên

a) Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.

b) Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng (diện 1.1) sẽ được ưu tiên khi xét tuyển tài năng theo hình thức xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn (nếu đăng ký). 8. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

- Đối với phương thức xét tuyển tài năng:

+ Phí đăng ký xét tuyển thẳng: 200.000 đồng;

+ Phí đăng ký xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế: 300.000 đồng;

+ Phí đăng ký xét tuyển theo hồ sơ năng lực: 500.000 đồng.

- Đăng ký tham dự kỳ thi đánh giá tư duy: 500.000 đồng.

- Xác minh chứng chỉ VSTEP, IELTS hoặc tương đương: 100.000 đồng.

- Lệ phí đăng ký xét tuyển, lọc ảo: 20.000 đồng / 1 nguyện vọng.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025 mới nhất

Media VietJack

Media VietJack

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT, Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển theo phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT.

Cụ thể, độ lệch điểm giữa các tổ hợp A00, A01, A02, B00, D07, D26, D28, D29 và K01 và các tổ hợp D01 và D04 là 0,5 điểm. Tổ hợp D01 và D04 thấp hơn.

Ví dụ, chương trình Tiếng Trung Khoa học và Công nghệ đang xét tuyển với 3 tổ hợp là K01, D01 và D04. Điểm trúng tuyển theo tổ hợp D01 là 24,86 thì điểm trúng tuyển theo tổ hợp D04 vẫn là 24,86, còn theo tổ hợp K01 sẽ là 25,36 điểm.

Năm nay, trường tuyển 9.680 sinh viên. Các phương thức tuyển sinh gồm: xét tuyển tài năng, đánh giá tư duy, dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT và diện cử tuyển, lưu học sinh.

Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025-2026 là khoảng 28-90 triệu đồng, tăng 3-5 triệu đồng so với hiện nay. Trong đó, chương trình chuẩn thu mức 28-35 triệu đồng một năm.

B. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2024 theo Điểm thi THPT

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) năm 2024 cao nhất là 28,53 ở ngành Khoa học máy tính, giảm 0,9 điểm so với năm ngoái.

Đại học Bách khoa Hà Nội chiều 17/8 công bố điểm chuẩn theo phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy và điểm thi tốt nghiệp THPT.

Ở phương thức xét điểm thi tốt nghiệp, dẫn đầu là ngành Khoa học máy tính với 28,53 điểm. Theo sau là ngành Kỹ thuật máy tính - 28,22.

Với phương thức này, điểm chuẩn được tính theo hai nhóm. Ở những tổ hợp không có môn chính, điểm chuẩn là tổng ba môn trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên. Ở những tổ hợp có môn chính, điểm chuẩn được tính theo công thức: [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x 3/4] + Điểm ưu tiên.

Điểm chuẩn cụ thể từng ngành của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 như sau:

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

2. Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 2024 theo Điểm Đánh giá tư duy (ĐGTD)

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) K00 52.55  
2 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) K00 50.29  
3 BF1 Kỹ thuật Sinh học K00 50.29  
4 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm K00 50.29  
5 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) K00 54.02  
6 CH1 Kỹ thuật Hóa học K00 51.85  
7 CH2 Hóa học K00 50.29  
8 ED2 Công nghệ Giáo dục K00 52.07  
9 ED3 Quản lý giáo dục K00 50.29  
10 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) K00 58.18  
11 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) K00 69.13  
12 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 62.48  
13 EE1 Kỹ thuật điện K00 65.25  
14 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa K00 73.77  
15 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) K00 53.81  
16 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) K00 55.92  
17 EM1 Quản lý năng lượng K00 52.68  
18 EM2 Quản lý Công nghiệp K00 52.68  
19 EM3 Quản trị Kinh doanh K00 55.65  
20 EM4 Kế toán K00 54.62  
21 EM5 Tài chính-Ngân hàng K00 56.17  
22 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) K00 64.98  
23 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) K00 65  
24 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) K00 53.67  
25 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) K00 69.07  
26 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.68  
27 ET1 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông K00 68.88  
28 ET2 Kỹ thuật Y sinh K00 59.98  
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường K00 50.72  
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường K00 50.33  
31 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ K00 52.01  
32 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế K00 50.29  
33 HE1 Kỹ thuật Nhiệt K00 56.67  
34 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) K00 81.6  
35 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) K00 74.88  
36 IT-E6 Công nghệ Thông tin (Việt – Nhật) K00 71.05  
37 IT-E7 Công nghệ Thông tin (Global ICT) K00 74.88  
38 IT-EP Công nghệ Thông tin (Việt-Pháp) K00 70.66  
39 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính K00 83.82  
40 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính K00 82.08  
41 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) K00 61.36  
42 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Úc) K00 56.19  
43 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.53  
44 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) K00 56.19  
45 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử K00 68.02  
46 ME2 Kỹ thuật Cơ khí K00 61.36  
47 MI1 Toán - Tin K00 70.6  
48 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý K00 68.45  
49 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) K00 52.53  
50 MS1 Kỹ thuật Vật liệu K00 56.55  
51 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano K00 71.68  
52 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit K00 56.55  
53 MS5 Kỹ thuật in K00 53.42  
54 PH1 Vật lý Kỹ thuật K00 56.66  
55 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân K00 53.28  
56 PH3 Vật lý Y khoa K00 55.28  
57 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) K00 60.68  
58 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 54.68  
59 TE1 Kỹ thuật Ô tô K00 64.36  
60 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực K00 59.89  
61 TE3 Kỹ thuật Hàng không K00 62.36  
62 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - Hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 50.29  
63 TROY-IT Khoa học Máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 50.29  
64 TX1 Công nghệ Dệt May K00 50.68  

3. Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 2024 theoĐiểm xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến)   81.27 Xét tuyển tài năng
2 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến)   81.27 Xét tuyển tài năng
3 BF1 Kỹ thuật Sinh học   79.19 Xét tuyển tài năng
4 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm   78.79 Xét tuyển tài năng
5 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến)   91.23 Xét tuyển tài năng
6 CH1 Kỹ thuật Hóa học   76.74 Xét tuyển tài năng
7 CH2 Hóa học   76.5 Xét tuyển tài năng
8 ED2 Công nghệ Giáo dục   71.05 Xét tuyển tài năng
9 ED3 Quản lý giáo dục   71.05 Xét tuyển tài năng
10 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến)   85.14 Xét tuyển tài năng
11 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến)   86.15 Xét tuyển tài năng
12 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)   74.67 Xét tuyển tài năng
13 EE1 Kỹ thuật điện   80.03 Xét tuyển tài năng
14 EE2 Kỹ thuật điều khiển - Tự động hóa   86.7 Xét tuyển tài năng
15 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến)   91.1 Xét tuyển tài năng
16 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)   91.46 Xét tuyển tài năng
17 EM1 Quản lý năng lượng   75.35 Xét tuyển tài năng
18 EM2 Quản lý Công nghiệp   79.7 Xét tuyển tài năng
19 EM3 Quản trị Kinh doanh   80.18 Xét tuyển tài năng
20 EM4 Kế toán   76.81 Xét tuyển tài năng
21 EM5 Tài chính - Ngân hàng   82.57 Xét tuyển tài năng
22 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)   83.16 Xét tuyển tài năng
23 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến)   85.19 Xét tuyển tài năng
24 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến)   91.19 Xét tuyển tài năng
25 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến)   84.11 Xét tuyển tài năng
26 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)   74.67 Xét tuyển tài năng
27 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông   86.01 Xét tuyển tài năng
28 ET2 Kỹ thuật Y sinh   91.55 Xét tuyển tài năng
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường   71.05 Xét tuyển tài năng
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường   71.05 Xét tuyển tài năng
31 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ   75.31 Xét tuyển tài năng
32 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế   75.31 Xét tuyển tài năng
33 HE1 Kỹ thuật Nhiệt   71.05 Xét tuyển tài năng
34 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến)   104.58 Xét tuyển tài năng
35 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến)   102.6 Xét tuyển tài năng
36 IT-E6 Công nghệ Thông tin (Việt – Nhật)   88.07 Xét tuyển tài năng
37 IT-E7 Công nghệ Thông tin (Global ICT)   102.67 Xét tuyển tài năng
38 IT-EP Công nghệ Thông tin (Việt-Pháp)   82.15 Xét tuyển tài năng
39 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính   103.89 Xét tuyển tài năng
40 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính   98.3 Xét tuyển tài năng
41 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến)   78.67 Xét tuyển tài năng
42 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Úc)   71.05 Xét tuyển tài năng
43 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)   71.05 Xét tuyển tài năng
44 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)   71.05 Xét tuyển tài năng
45 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử   78.01 Xét tuyển tài năng
46 ME2 Kỹ thuật Cơ khí   73.48 Xét tuyển tài năng
47 MI1 Toán - Tin   78.55 Xét tuyển tài năng
48 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý   78.4 Xét tuyển tài năng
49 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến)   76.65 Xét tuyển tài năng
50 MS1 Kỹ thuật Vật liệu   76.65 Xét tuyển tài năng
51 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano   92.77 Xét tuyển tài năng
52 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit   76.65 Xét tuyển tài năng
53 MS5 Kỹ thuật in   70.89 Xét tuyển tài năng
54 PH1 Vật lý Kỹ thuật   75.82 Xét tuyển tài năng
55 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân   70.89 Xét tuyển tài năng
56 PH3 Vật lý Y khoa   75.82 Xét tuyển tài năng
57 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến)   77.44 Xét tuyển tài năng
58 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV)   81.01 Xét tuyển tài năng
59 TE1 Kỹ thuật Ô tô   76.19 Xét tuyển tài năng
60 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực   75.38 Xét tuyển tài năng
61 TE3 Kỹ thuật Hàng không   81.01 Xét tuyển tài năng
62 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - Hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)   75.35 Xét tuyển tài năng
63 TROY-IT Khoa học Máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)   78.4 Xét tuyển tài năng
64 TX1 Công nghệ Dệt May   70.89 Xét tuyển tài năng

4. Đại học Bách khoa Hà Nội dự báo, điểm chuẩn xét tuyển 2024

Đại học Bách khoa Hà Nội dự báo, điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm nay cao nhất đến 28 điểm.

Sáng 19.7, Đại học Bách khoa Hà Nội đưa ra dự báo điểm chuẩn năm 2024 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Ba ngành dự kiến có đầu vào cao nhất là Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo với mức trên 28. Đây cũng là những ngành có điểm chuẩn cao nhất những năm gần đây.

Các ngành Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa, An toàn không gian số, Công nghệ thông tin (Việt - Nhật, Global ICT, Việt - Pháp). Cũng có ngành chỉ lấy 20-22,75 điểm như Công nghệ dệt may, Kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khoa học và kỹ thuật vật liệu (chương trình tiên tiến) có điểm chuẩn dự kiến ở mức 27-28. Mức dự báo các ngành này tăng so với năm ngoái khoảng 0,75 điểm.

Ngưỡng sàn đại học này nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp là 20 điểm.

Đại học Bách khoa Hà Nội cũng dự báo điểm chuẩn theo điểm thi đánh giá tư duy với mức từ 50 trở lên:

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

 

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 mới nhất

Ngày 22/8/2023, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ Chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả ĐGTD) và IT1 với 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT).

Dải điểm chuẩn từ 50.4 đến 83.97 điểm (theo kết quả ĐGTD) và từ 21 đến 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT)

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023

STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học K00 51.84
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm K00 56.05
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) K00 54.80
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) K00 52.95
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học K00 50.60
6 CH2 Hóa học K00 51.58
7 CH3 Kỹ thuật In K00 53.96
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) K00 55.83
9 ED2 Công nghệ Giáo dục K00 58.69
10 EE1 Kỹ thuật điện K00 61.27
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa K00 72.23
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) K00 56.27
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) K00 68.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 58.29
15 EM1 Quản lý năng lượng K00 53.29
16 EM2 Quản lý Công nghiệp K00 53.55
17 EM3 Quản trị Kinh doanh K00 55.58
18 EM4 Kế toán K00 51.04
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng K00 52.45
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) K00 51.42
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) K00 52.57
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông K00 66.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh K00 56.03
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) K00 62.72
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) K00 64.17
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) K00 56.55
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) K00 65.23
28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.67
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường K00 51.12
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường K00 50.60
31 HE1 Kỹ thuật Nhiệt K00 53.84
32 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính K00 83.90
33 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính K00 79.22
34 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) K00 83.97
35 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) K00 76.61
36 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) K00 72.03
37 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) K00 79.12
38 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) K00 69.67
39 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử K00 65.81
40 ME2 Kỹ thuật Cơ khí  K00 57.23
41 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) K00 60.00
42 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) K00 52.45
43 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.08
44 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) K00 53.95
45 MI1 Toán-Tin K00 70.57
46 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý K00 67.29
47 MS1 Kỹ thuật Vật liệu K00 54.37
48 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano K00 63.66
49 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit K00 52.51
50 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) K00 50.40
51 PH1 Vật lý Kỹ thuật K00 54.68
52 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân  K00 52.56
53 PH3 Vật lý Y khoa K00 53.02
54 TE1 Kỹ thuật Ô tô K00 64.28
55 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực K00 56.41
56 TE3 Kỹ thuật Hàng không K00 60.39
57 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô  (CT tiên tiến) K00 57.40
58 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 51.50
59 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 51.11
60 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 60.12
61 TX1 Công nghệ Dệt May K00 50.70

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023

STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học A00; B00; D07 24.60
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00; B00; D07 24.49
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) A00; B00; D07 22.70
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) A00; B00; D07 21.00
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học A00; B00; D07 23.70
6 CH2 Hóa học A00; B00; D07 23.04
7 CH3 Kỹ thuật In A00; A01; D07 22.70
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) A00; B00; D07 23.44
9 ED2 Công nghệ Giáo dục A00; A01; D01 24.55
10 EE1 Kỹ thuật điện A00; A01 25.55
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa A00; A01 27.57
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) A00; A01 24.47
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) A00; A01 26.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 25.14
15 EM1 Quản lý năng lượng A00; A01; D01 24.98
16 EM2 Quản lý Công nghiệp A00; A01; D01 25.39
17 EM3 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 25.83
18 EM4 Kế toán A00; A01; D01 25.52
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01 25.75
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.47
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.69
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông A00; A01 26.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; B00 25.04
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) A00; A01 25.73
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) A00; A01 25.99
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) A00; A01 23.70
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 26.45
28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.30
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường A00; B00; D07 21.00
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường A00; B00; D07 21.00
31 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 25.45
32 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) D01 25.17
33 HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00; A01 23.94
34 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính A00; A01 29.42
35 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính A00; A01 28.29
36 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) A00; A01 28.80
37 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) A00; A01 28.05
38 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 27.64
39 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) A00; A01 28.16
40 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) A00; A01; D29 27.32
41 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01 26.75
42 ME2 Kỹ thuật Cơ khí  A00; A01 24.96
43 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) A00; A01 25.47
44 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) A00; A01 23.32
45 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.02
46 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) A00; A01; D28 23.85
47 MI1 Toán-Tin A00; A01 27.21
48 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý A00; A01 27.06
49 MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00; A01; D07 23.25
50 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano A00; A01; D07 26.18
51 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit A00; A01; D07 23.70
52 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) A00; A01; D07 21.50
53 PH1 Vật lý Kỹ thuật A00; A01 24.28
54 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân  A00; A01; A02 22.31
55 PH3 Vật lý Y khoa A00; A01; A02 24.02
56 TE1 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 26.48
57 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00; A01 25.31
58 TE3 Kỹ thuật Hàng không A00; A01 25.50
59 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) A00; A01 25.00
60 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 23.70
61 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 23.70
62 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 24.96
63 TX1 Công nghệ Dệt May A00; A01; D07 21.40

Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau:

a) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TNTHPT) năm 2023 với tổ hợp môn không có môn chính:

ĐX = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên1

b) Xét tuyển theo điểm thi TNTHPT năm 2023 với tổ hợp môn có môn chính:

ĐX = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) ] + Điểm ưu tiên1

c) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023, tổ hợp K00, thang điểm 100:

ĐX = Điểm thi ĐGTD2 + Điểm ưu tiên3 + Điểm thưởng4

Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.

Ghi chú:

1. Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

2. Điểm thi ĐGTD là điểm cao nhất trong các lần thi ĐGTD năm 2023.

3. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy về thang điểm 100.

4. Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (academic) hoặc tương đương, theo Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội (Ban hành kèm theo quyết định số 4060/QĐ-ĐHBK ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội.

Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển của một số trường thuộc nhóm xét tuyển miền Bắc tại: http://kqmb.hust.edu.vn (Dự kiến từ 23h hôm nay 22/8/2022)

D. Điểm chuẩn đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến 2023

PGS. Trần Trung Kiên, Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội, dự báo điểm chuẩn Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm nay dựa trên phổ điểm và xu hướng lựa chọn ngành học của thí sinh

DỰ BÁO ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ ĐIỂM THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY NĂM 2023

Điểm chuẩn dự báo các chương trình đào tạo của Đại học Bách khoa Hà Nội theo phương thức điểm thi ĐGTD

Điểm chuẩn dự báo trên thang 100 điểm bao gồm điểm thi Đánh giá tư duy, điểm ưu tiên (điểm khu vực, đối tượng) và điểm thưởng (IELTS). Ngưỡng đảm bảo chất lượng, hay mức điểm xét tuyển tối thiểu đối với phương thức xét bằng điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến là 50 điểm.

Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết thí sinh có điểm xét tuyển trong khoảng điểm chuẩn dự báo hoàn toàn có thể tự tin đăng ký các chương trình đào tạo tương ứng của Nhà trường.

Điểm chuẩn dự báo trên không phải điểm sàn mà chỉ mang tính chất tham khảo và hỗ trợ thí sinh trong quá trình đăng ký nguyện vọng. Chính vì vậy, PGS. Trung Kiên cũng khuyên thí sinh có thể đặt nguyện vọng xét tuyển vào các chương trình đào tạo có điểm chuẩn dự báo cao hơn điểm xét tuyển dự kiến của mình. “Thí sinh có điểm xét tuyển là 55-56 hoàn toàn có thể đăng ký nguyện vọng các ngành học có mức điểm chuẩn dự báo cao hơn ví dụ như EE-E8 hay MI1”, Trưởng phòng Tuyển sinh giải thích.

Khoảng điểm dự báo được đưa ra trên cơ sở phổ điểm, số lượng thí sinh từ hai đợt thi và các khảo sát, tính toán về xu thế lựa chọn tổ hợp xét tuyển, mức độ quan tâm ngành học và sự dịch chuyển của các nhóm ngành, lĩnh vực.

Bên cạnh đó, PGS. Trần Trung Kiên cũng dành lời khuyên cho các thí sinh trước khi bước vào giai đoạn đăng ký nguyện vọng (10/7 – 30/7/2023): với số lượng nguyện vọng không hạn chế, thí sinh nên căn cứ vào điểm xét của mình, khoảng điểm chuẩn dự báo để đăng ký một cách “thông minh” nhất, mạnh dạn xếp các nguyện vọng yêu thích lên trên.

Năm nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã điều chỉnh hình thức đăng ký xét tuyển, tạo thuận lợi cho thí sinh, tránh nhầm lẫn, bỏ sót. Qua đó thí sinh chỉ cần đăng ký Trường (cơ sở giáo dục đại học) và Chương trình đào tạo (theo mã xét tuyển của chương trình), không phải quan tâm đến tổ hợp và mã phương thức xét tuyển. Hệ thống xét tuyển sẽ dựa trên dữ liệu điểm mà thí sinh có để xét tuyển với mục tiêu tối ưu nhất cho thí sinh.

Đối với Đại học Bách khoa Hà Nội, dữ liệu để xét tuyển sẽ gồm danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức Xét tuyển tài năng, điểm xét theo kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy và điểm xét theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

Cuối tuần này, ngày 8/7 sẽ diễn ra đợt thi cuối cùng của Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2023. Đợt thi này có sự tham gia của gần 9,000 thí sinh, ghi nhận số lượng đăng ký cao nhất trong 3 đợt thi năm nay. Sau khi đóng cổng đăng ký trực tuyến, tổng số lượng thí sinh đăng ký dự thi là gần 11,000 thí sinh với hơn 20,000 lượt thi cho cả 3 đợt.

Kỳ thi Đánh giá tư duy được tổ chức tại 9 cụm thi: Hà Nội (10 trường đại học, học viện); Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hóa, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Đà Nẵng. Kết quả của kỳ thi có thể được sử dụng để xét tuyển đại học vào 32 trường ĐH, học viện trên cả nước và có giá trị trong vòng 2 năm.

Ngày 1/6/2023, Hội đồng tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố Đề án tuyển sinh năm 2023. Theo đó, tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ đại học chính quy là 7.985 sinh viên, trong đó 15-20% cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi (Tốt nghiệp THPT và Đánh giá tư duy).

Học phí

1. Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025

Theo công bố của Đại học Bách khoa Hà Nội ngày 14/6, dự kiến mức học phí vào hầu hết các ngành của trường năm nay đều tăng. Cụ thể, mức học phí với chương trình chuẩn thu khoảng 28 – 35 triệu đồng/năm. So với năm ngoái, học phí đã tăng từ 4 – 5 triệu đồng tuỳ ngành.

Tương tự, các chương trình Elitech có học phí từ 35 - 45 triệu đồng/năm, tăng khoảng 2 – 3 triệu đồng so với năm ngoái. Riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng giữ nguyên mức học phí 64 – 67 triệu đồng/năm học.

Với các chương trình song bằng tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế sẽ có học phí 51 triệu đồng/năm, đã bao gồm phí ghi danh. Như vậy, so với năm ngoái, mức thu đã tăng khoảng 6 triệu đồng.

Các chương trình hợp tác quốc tế và liên kết đào tạo quốc tế cũng tăng với mức học phí 26 – 30 triệu đồng/kỳ.

Nhà trường cho biết, mức học phí này có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng mức tăng trung bình tất cả các chương trình đào tạo không quá 10% mỗi năm.

2. Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội 2024 - 2025

Đại học Bách khoa Hà Nội tăng học phí

Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm học tới khoảng 24-87 triệu đồng, nhiều ngành tăng 1-11 triệu so với hiện tại.

Theo đề án tuyển sinh năm 2024, được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố tối 26/5, học phí các chương trình chuẩn khoảng 24-30 triệu đồng/năm, tăng một triệu đồng.

Chương trình song bằng Tiếng Anh giữ ổn định học phí 45 triệu đồng/năm. Các chương trình chất lượng cao cũng hầu hết không tăng, ở mức 33-42 triệu đồng/năm. Riêng ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) bằng tiếng Anh thu 64-67 triệu, tăng 7-11 triệu so với năm ngoái.

Với chương trình quốc tế và liên kết, học phí tính theo kỳ, từ 24 đến 29 triệu, giảm một triệu. Cao nhất là ngành Quản trị Kinh doanh (TROY-BA) và Khoa học Máy tính (TROY-IT) hợp tác với Đại học Troy, Mỹ, với học phí là 87 triệu đồng một năm (3 kỳ).

Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết học phí các năm sau có thể tăng, nhưng không quá 10%.

Trường cam kết trích 70-80 tỷ đồng vào quỹ học bổng, dành cho sinh viên học tập tốt và có hoàn cảnh khó khăn. Ngoài ra, sinh viên Bách khoa có thể nhận học bổng từ các doanh nghiệp, tổ chức, tổng thêm khoảng 5-7 tỷ đồng một năm.

HUST Đại học Bách khoa Hà Nội năm nay tuyển 9.260 sinh viên theo ba phương thức, gồm xét tuyển tài năng (20% tổng chỉ tiêu), dựa vào điểm thi đánh giá tư duy (30%), xét điểm thi tốt nghiệp THPT (50%). Điểm chuẩn thi tốt nghiệp năm 2023 của trường dao động 21-29,42.

Với xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế (SAT, AP, IB, ACT), thí sinh cần đạt SAT 1250 đến 1500/1600 - mức tương đương với nhiều đại học hàng đầu Mỹ, mới trúng tuyển. Nhóm còn lại, điểm chuẩn khoảng 70 đến 98,42/100.

3. Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội 2023 - 2024

Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của Đại học Bách khoa Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Đối với khóa nhập học năm 2023 (K68), học phí của năm học 2023-2024 như sau:

Ngành Công nghệ thông tin Global ICT (chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh), học phí trung bình từ 35 - 42 triệu.

Với chương trình có tăng cường ngoại ngữ, ngành Công nghệ thông tin Việt Nhật; Công nghệ thông tin Việt Pháp học phí dao động từ 38 - 42 triệu.

4. Học phí Đại học Bách khoa năm 2022

Học phí đại học Bách Khoa Hà Nội (học phí HUST) năm học 2021 – 2022 sẽ có mức đóng giao động từ 22,000,000 đồng đến 28,000,000 đồng/ năm (tùy theo từng nhóm ngành và chương trình đào tạo). Mức học phí này năm trong lộ trình học phí giai đoạn 2020 đến 2025 với mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học đối với từng chương trình đào tạo.

Học phí trường Bách Khoa Hà Nội chi tiết từng ngành đối với khóa nhập học năm 2022 – 2023 như sau:

STT Chương trình Mức học phí
1 Chương trình Đào tạo chuẩn 22.000.000 – 28.000.000 VNĐ/năm
2 Chương trình ELiTECH 40.000.000 – 45.000.000VNĐ/năm
3 Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x) 50.000.000 – 60.000.000VNĐ/năm
4 Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x) 50.000.000 – 60.000.000VNĐ/năm
5 Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 45.0000.000 – 50.000.000VNĐ/năm
6 Chương trình Đào tạo quốc tế 55.0000.000 – 65.000.000VNĐ/năm
7 Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) 80.000.000VNĐ/năm

5. Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021

a. Chương trình Đào tạo chuẩn: 22,000,000 – 28,000,000 đồng/ năm học

b. Chương trình ELITECH: khoảng 40,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học

c. Các chương trình, học phí ~ 50,000,000 – 60,000,000 đồng/ năm học

- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x) 

- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x)

d. Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~ 45,000,000 – 50,000,000 đồng/ năm

e. Chương trình Đào tạo quốc tế học phí ~ 55,000,000 – 65,000,000 đồng/ năm học 

f. Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) học phí ~ 80,000,000 đồng/ năm học

h. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019

- Lộ trình tăng học phí đại học Bách Khoa Hà Nội từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học và không vượt quá mức 10%/ năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.

6. Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2020

a. Học phí chương trình đào tạo chuẩn: 

- Chương trình đại học chuẩn: Từ 20,000,000 – 24,000,000 đồng/ năm học

- Riêng Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế (FL2): 42,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học (đã bao gồm phí ghi danh)

b. Học phí chương trình ELITECH

- Chương trình ELITECH – Tiên tiến: 30,000,000 – 36,000,000 đồng/ năm học

- Riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (IT–EP, IT–EPx) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x): 50,000,000 đồng/ năm học

c. Học phí chương trình đào tạo quốc tế

- Chương trình Đào tạo quốc tế: Từ 25,000,000 – 30,000,000 đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY–BA và TROY–IT một năm học có 3 học kỳ).

d. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019

Chương trình đào tạo

Media VietJackMedia VietJackMedia VietJackMedia VietJackMedia VietJack

Media VietJack

Một số hình ảnh

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ