Chi tiết thông tin tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội 2020
Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin tuyển sinh Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2020 mới nhất, chi tiết với đầy đủ thông tin về mã trường, thông tin về các ngành học, thông tin về tổ hợp xét tuyển, thông tin về học phí, …
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
* Ký hiệu trường: BKA
* Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
* Website:www.hust.edu.vn
I. Phương thức xét tuyển
1. Xét tuyển tài năng: Trường sẽ chọn từ 10% đến 15% chỉ tiêu tuyển sinh gồm các đối tượng:
1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế, đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp Quốc gia hoặc cuộc thi KHKT Quốc gia, Quốc tế).
1.2. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT, ACT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Trường.
1.3. Xét tuyển tài năng theo hồ sơ năng lực, phỏng vấn
Đối tượng:
Đội tuyển cấp tỉnh/thành phố
Giải tỉnh/thành phố (Nhất – Nhì – Ba)
Đội tuyển KHKT cấp tỉnh/thành phố
Hệ chuyên trường Chuyên THPT (thêm điều kiện sơ loại hồ sơ – đảm bảo ngưỡng quy định của Trường)
Tham gia cuộc thi Olympia vòng thi tháng
IELTS 6.0 + (được xét vào ngành ngôn ngữ Anh, điều kiện học bạ đảm bảo ngưỡng quy định của Trường)
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPTtheo các tổ hợp truyền thống với tỉ lệ 50% đến 60% trên tổng chỉ tiêu tuyển sinh.
Xét tuyển kết hợpdưới hình thức Điểm thi TNTHPTvà Bài kiểm tra tư duy, dự kiến lấy từ 30% đến 35% chỉ tiêu tuyển sinh của Trường.
- Điều kiện sơ loại hồ sơ: Điểm trung bình của 5 học kỳ THPT đối với tổng 3 môn Toán + Lý+ Hóa hoặc Toán + Lý + Anh hoặc Toán + Hóa + Anh hoặc Toán + Hóa+Sinh ≥ 20,0 và điểm trung bình môn Toán ≥ 7,0.
- Bài kiểm tra tư duy: (toán và đọc hiểu)
- Áp dụng đối với xét tuyển nhóm ngành Kỹ thuật, Kinh tế
- Học sinh THPT toàn quốc
- Số lượng: không quá 10.000, sơ tuyển học bạ theo kết quả 3 môn tổ hợp
- Nội dung: Toán (tự luận + trắc nghiệm) 90 phút + Đọc hiểu khoa học 30 phút
- Thời gian: 15/8/2020
- Địa điểm: Hà Nội, Thanh Hóa, Sơn La
Thí sinh đăng ký lựa chọn ngành/chương trình, mã xét tuyển và lựa chọn tổ hợp tương ứng (A19, A20) trên cùng phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển đại học do Bộ GD-ĐT phát hành.
Lưu ý: theo hình thức này, mã xét tuyển có đuôi “x”
Ví dụ cách đăng ký xét tuyển đại học:
NV1 – Điện tử viễn thông – ET1 – Tổ hợp A00
NV2 – Điện tử viễn thông – ET1x – Tổ hợp A19
NV3 – Kỹ thuật hóa học – CH1 – Tổ hợp A01
NV4 – Kỹ thuật hóa học – CH1x – Tổ hợp A20
Lưu ý:
- Trường HN có ưu tiên xét tuyển và cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng và các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế.
- Toàn bộ những minh chứng về hồ sơ đăng ký xét tuyển được upload lên hệ thống online, các thí sinh có thể chụp ảnh, scan bản gốc….
II. Chỉ tiêu, mã xét tuyển và tổ hợp xét tuyển
TT |
Tên ngành, chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu |
Xét điểm thi TNTHPT |
Xét kết hợp điểm thi TNTHPT + Bài KTTD |
||
Mã xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
|||
1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
300 |
ME1 |
A00, A01 |
ME1x |
A19 |
2 |
Kỹ thuật Cơ khí |
500 |
ME2 |
A00, A01 |
ME2x |
A19 |
3 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) |
80 |
ME-E1 |
A00, A01 |
ME-E1x |
A19 |
4 |
Kỹ thuật Ô tô |
220 |
TE1 |
A00, A01 |
TE1x |
A19 |
5 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
90 |
TE2 |
A00, A01 |
TE2x |
A19 |
6 |
Kỹ thuật Hàng không |
50 |
TE3 |
A00, A01 |
TE3x |
A19 |
7 |
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) |
40 |
TE-E2 |
A00, A01 |
TE-E2x |
A19 |
8 |
Cơ khí Hàng không (CT Việt-Pháp PFIEV) |
35 |
TE-EP |
A00, A01, D29 |
TE-EPx |
A19 |
9 |
Kỹ thuật Nhiệt |
250 |
HE1 |
A00, A01 |
HE1x |
A19 |
10 |
Kỹ thuật Điện |
220 |
EE1 |
A00, A01 |
EE1x |
A19 |
11 |
Kỹ thuật Điều khiển-Tự động hóa |
500 |
EE2 |
A00, A01 |
EE2x |
A19 |
12 |
Kỹ thuật Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện (CT tiên tiến) |
80 |
EE-E8 |
A00, A01 |
EE-E8x |
A19 |
13 |
Tin học công nghiệp (CT Việt-Pháp PFIEV) |
35 |
EE-EP |
A00, A01, D29 |
EE-EPx |
A19 |
14 |
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông |
500 |
ET1 |
A00, A01 |
ET1x |
A19 |
15 |
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông (CT tiên tiến) |
40 |
ET-E4 |
A00, A01 |
ET-E4x |
A19 |
16 |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) |
40 |
ET-E5 |
A00, A01 |
ET-E5x |
A19 |
17 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) |
60 |
ET-E9 |
A00, A01, D28 |
ET-E9x |
A19 |
18 |
CNTT: Khoa học Máy tính |
260 |
IT1 |
A00, A01 |
IT1x |
A19 |
19 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
180 |
IT2 |
A00, A01 |
IT2x |
A19 |
20 |
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) |
100 |
IT-E10 |
A00, A01 |
IT-E10x |
A19 |
21 |
Công nghệ Thông tin (Việt-Nhật) |
240 |
IT-E6 |
A00, A01, D28 |
IT-E6x |
A19 |
22 |
Công nghệ Thông tin (Global ICT) |
80 |
IT-E7 |
A00, A01 |
IT-E7x |
A19 |
23 |
Công nghệ Thông tin (Việt-Pháp) |
40 |
IT-EP |
A00, A01, D29 |
IT-EPx |
A19 |
24 |
Toán-Tin |
120 |
MI1 |
A00, A01 |
MI1x |
A19 |
25 |
Hệ thống Thông tin quản lý |
60 |
MI2 |
A00, A01 |
MI2x |
A19 |
26 |
Kỹ thuật Hóa học |
490 |
CH1 |
A00, B00, D07 |
CH1x |
A19, A20 |
27 |
Hóa học |
100 |
CH2 |
A00, B00, D07 |
CH2x |
A19, A20 |
28 |
Kỹ thuật In |
30 |
CH3 |
A00, B00, D07 |
CH3x |
A19, A20 |
29 |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) |
30 |
CH-E11 |
A00, B00, D07 |
CH-E11x |
A19, A20 |
30 |
Kỹ thuật Sinh học |
100 |
BF1 |
A00, B00, D07 |
BF1x |
A20 |
31 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
200 |
BF2 |
A00, B00, D07 |
BF2x |
A20 |
32 |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) |
40 |
BF-E12 |
A00, B00, D07 |
BF-E12x |
A20 |
33 |
Kỹ thuật Môi trường |
120 |
EV1 |
A00, A01, B00, D07 |
EV1x |
A19, A20 |
34 |
Kỹ thuật Vật liệu |
220 |
MS1 |
A00, A01, D07 |
MS1x |
A19, A20 |
35 |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) |
50 |
MS-E3 |
A00, A01, D07 |
MS-E3x |
A19, A20 |
36 |
Kỹ thuật Dệt-May |
200 |
TX1 |
A00, A01, D07 |
TX1x |
A19, A20 |
37 |
Công nghệ Giáo dục |
40 |
ED2 |
A00, A01, D01 |
ED2x |
A19 |
38 |
Vật lý Kỹ thuật |
150 |
PH1 |
A00, A01 |
PH1x |
A19 |
39 |
Kỹ thuật Hạt nhân |
30 |
PH2 |
A00, A01, A02 |
PH2x |
A19 |
40 |
Kinh tế Công nghiệp |
40 |
EM1 |
A00, A01, D01 |
EM1x |
A19 |
41 |
Quản lý Công nghiệp |
100 |
EM2 |
A00, A01, D01 |
EM2x |
A19 |
42 |
Quản trị Kinh doanh |
80 |
EM3 |
A00, A01, D01 |
EM3x |
A19 |
43 |
Kế toán |
60 |
EM4 |
A00, A01, D01 |
EM4x |
A19 |
44 |
Tài chính-Ngân hàng |
50 |
EM5 |
A00, A01, D01 |
EM5x |
A19 |
45 |
Phân tích Kinh doanh (CT tiên tiến) |
40 |
EM-E13 |
A00, A01 |
EM-E13x |
A19 |
46 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
140 |
FL1 |
D01 |
||
47 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
60 |
FL2 |
D01 |
||
48 |
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) |
100 |
ME-NUT |
A00, A01, D28 |
ME-NUTx |
A19 |
49 |
Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) |
40 |
ME-GU |
A00, A01 |
ME-GUx |
A19 |
50 |
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
40 |
ET-LUH |
A00, A01, D26 |
ET-LUHx |
A19 |
51 |
Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
40 |
ME-LUH |
A00, A01, D26 |
ME-LUHx |
A19 |
52 |
Công nghệ Thông tin - ĐH La Trobe (Úc) |
70 |
IT-LTU |
A00, A01 |
IT-LTUx |
A19 |
53 |
Công nghệ Thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) |
60 |
IT-VUW |
A00, A01 |
IT-VUWx |
A19 |
54 |
Quản trị Kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) |
40 |
EM-VUW |
A00, A01, D01 |
EM-VUWx |
A19 |
55 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh) |
50 |
EM-NU |
A00, A01, D01 |
EM-NUx |
A19 |
56 |
Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
40 |
Troy-BA |
A00, A01, D01 |
Troy-BAx |
A19 |
57 |
Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
40 |
Troy-IT |
A00, A01, D01 |
Troy-ITx |
A19 |
III. Các thông tin cần thiết khác
1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào Trường ĐHBK Hà Nội nếu có đủ các điều kiện sau:
a) Đáp ứng các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b) Điểm trung bình 6 học kỳ mỗi môn học THPT trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 chỉ tính 5 học kỳ tới hết học kỳ Ilớp 12). Nhà trường sẽ kiểm tra học bạ THPT khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học. Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng; thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng hệ chính quy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội.
c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT2020.
2. Các thông tin để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
a) Mã trường: BKA
b) Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển: trong cùng một phương thức xét tuyển, điểm trúng tuyển của các tổ hợp là như nhau. Tuy nhiên, điểm trúng tuyển giữa phương thức xét điểm tốt nghiệp THPT với phương thức xét kết hợp có thể khác nhau do mỗi phương thức có chỉ tiêu riêng và thang điểm khác nhau.
c) Trường không sử dụng kết quả miễn thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2020 đối với các môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức) để xét tuyển.
d) Điều kiện phụ khi xét tuyển: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ sau đây: Tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số, không làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
3. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
a) Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của Trường ĐHBK Hà Nội được xác định theo từng khóa,ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Đối với khóa nhập học năm 2020 (K65), học phí của năm học 2020-2021 như sau:
- Các chương trình chuẩn: 20 đến 24triệu đồng/năm học(tùy theo từng ngành)
- Các chương trình ELITECH: 30 đến 36 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x), Công nghệ thông tin Việt –Pháp (IT-EP, IT-EPx)và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x) có học phí 50 triệu đồng/năm học.
- Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2): 42 -45 triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh).
- Các chương trình đào tạo quốc tế: 25 đến 30 triệu đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY-BA và TROY-IT một năm học có 3 học kỳ).
b) Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 8% mỗi năm.
Thông tin liên hệ chi tiết:
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Phòng Tuyển sinh
Điện thoại: 024 38683408 *** Hotline: 084 8683408
Website: ts.hust.edu.vn *** Facebook: http://facebook.com/tsdhbk/
PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH RIÊNG NĂM 2020
********
1. Thời gian, địa điểm
- Thời gian thi: Ngày 15/8/2020, từ 13h00’
- Địa điểm: Nhà trường tổ chức thi tại 3 địa điểm là Hà Nội (Trường ĐHBK Hà Nội), Thanh Hóa và Sơn La.
2. Hình thức thi, nội dung thi
- Thi trắc nghiệm kết hợp tự luận ngắn trong một buổi với thời gian làm bài 180 phút, riêng đối với các ngành Ngôn ngữ Anh thời gian làm bài 210 phút.
- Nội dung và hình thức thi:
+ Đối với khối kỹ thuật, kinh tế: Thi một buổi trên giấy với 3 môn Toán (85 - 90 phút), Đọc hiểu (30 - 35 phút) và Môn thứ ba (60 phút). Tổng thời lượng bài thi 180 phút.
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Thi một buổi với bài thi trên giấy 2 môn Toán (85 - 90 phút) và Đọc hiểu (30 - 35 phút), tổng thời lượng bài thi trên giấy 120 phút; Môn thứ ba là tiếng Anh (90 phút) thi trên máy tính.
+ Tất cả các môn thi theo hình thức trắc nghiệm, riêng môn Toán có 2/3 trắc nghiệm và 1/3 tự luận (tự luận ngắn làm trực tiếp lên bài thi có đề và ô trống).
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sẽ được miễn thi tiếng Anh và quy đổi điểm theo quy định của Trường.
Nội dung thi đối với các ngành/khối ngành:
TT |
Nhóm ngành (theo đơn vị chuyên môn) |
Môn 1, 2 |
Môn thứ 3 |
1 |
Khối kỹ thuật, Kinh tế: Cơ khí, Cơ khí động lực, Nhiệt lạnh, Điện, Điện tử-Viễn thông, Vật lý kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Toán tin ƯD, Kỹ thuật hóa học, CN Sinh học-CN Thực phẩm, Môi trường, Vật liệu, Dệt May – Thời trang, Kinh tế quản lý, Sư phạm kỹ thuật |
Toán, Đọc hiểu |
Bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên (Lý, Hóa, Sinh) |
2 |
Ngôn ngữ Anh |
Toán, Đọc hiểu |
Tiếng Anh |
3. Đăng ký dự thi và sơ tuyển
- Thí sinh đăng ký tối đa 5 nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên vào các ngành / chương trình của ĐHBK Hà Nội (độc lập với đăng ký các nguyện vọng xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia).
- Điều kiện nộp hồ sơ:
Khối ngành kỹ thuật, kinh tế: điểm trung bình của 5 học kỳ THPT đối với tổng 3 môn Toán + Lý+ Hóa hoặc Toán + Lý +Anh hoặc Toán + Hóa + Anh hoặc Toán + Hóa+Sinh ≥ 20,0 và điểm trung bình môn Toán ≥ 7,0.
Các ngành ngôn ngữ Anh: điểm trung bình của 5 học kỳ THPT đối với tổng điểm 3 môn Toán + Văn + Anh ³ 20,0 và điểm trung bình môn tiếng Anh ≥ 7,0.
- Phương thức sơ tuyển: lựa chọn từ trên xuống dưới theo tổng điểm 3 môn cho đến khi đạt được số lượng dự thi dự kiến của từng khối ngành như sau:
Khối kỹ thuật, kinh tế: 9.600
Ngôn ngữ Anh: 400
- Phương thức nộp hồ sơ: trực tuyến trên hệ thống của ĐHBK Hà Nội.
- Không thu lệ phí sơ tuyển
- Đơn đăng ký in ra từ hệ thống có xác nhận của Trường THPT, tải lên hệ thống đăng ký trực tuyến và nộp bản gốc khi đi thi.
- Lệ phí thi tuyển: sẽ thông báo sau
4. Tuyển thẳng và cộng điểm ưu tiên
- Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và cộng điểm ưu tiên như đối với xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia trong cùng hệ thống.
- Xét tuyển thẳng đối với những thí sinh đạt điểm SAT, ACT, A-Level cao và những thí sinh đạt những thành tích cao, năng khiếu đặc biệt khác (ngoài diện tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo quốc tế).
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển (không áp dụng đối với thí sinh xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh).
5. Các mốc thời gian quan trọng
TT |
Nội dung |
Dự kiến thời gian |
1 |
Thông báo về bài kiểm tra tư duy |
3 -10/4/2020 |
2 |
Công bố đề cương các bài thi (yêu cầu năng lực, kiến thức và có ví dụ minh họa) |
Trước 25/5/2020 |
3 |
Thí sinh nộp hồ sơ (trực tuyến, upload cả học bạ và các giấy tờ minh chứng ưu tiên khác) |
Trước 25/6/2020 |
4 |
Sơ tuyển, thông báo kết quả sơ tuyển, thí sinh nộp lệ phí thi và nhận giấy báo dự thi (online) |
Trước 10/7/2020 |
5 |
Tổ chức thi |
15/8/2020 |
6 |
Chấm thi, công bố kết quả |
9/2020 |
7 |
Phúc tra |
9/2020 |
(Lưu ý: các mốc thời gian có thể thay đổi để phù hợp với lịch trình chung của kỳ thi THPT Quốc Gia và xét tuyển đại học của Bộ Giáo dục – Đào tạo)
6. Xét tuyển
- Tỷ lệ chỉ tiêu: không quá 70% tổng chỉ tiêu của từng khối ngành, đối với từng ngành/chương trình không quá 80% (tỷ lệ này có thể thay đổi trong trường hợp có sự biến động lớn về kỳ thi THPT Quốc gia).
- Tiến hành công bố trúng tuyển, xác nhận nhập học theo quy định của Bộ GD-ĐT đối với hình thức tuyển sinh riêng.
(Nhập học sau khi có kết quả xét tốt nghiệp THPT và trước khi xét tuyển ĐH theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia)
7. Ký túc xá
Cơ sở vật chất ký túc xá
Bên cạnh những công tác sinh viên như học tập, nghiên cứu khoa học, Trường ĐHBK Hà Nội đặc biệt quan tâm đến đời sống sinh viên nói chung trong đó có sinh viên nội trú. Ký túc xá sinh viên Bách Khoa hiện nay là một trong những khu ký túc xá được đầu tư đồng bộ và hiện đại.
Ký túc xá bao gồm 10 dãy nhà, trong đó có 8 dãy nhà 4-5 tầng, 2 dãy nhà 1 tầng với tổng cộng 435 phòng ở bố trí 8-12 người mỗi phòng, có thể đón nhận 4200 sinh viên, trong đó có các sinh viên thuộc diện chính sách và sinh viên có hoàn cảnh khó khăn vào ở nội trú.
Năm năm trở lại đây, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu Nhà trường, Ban quản lý Ký túc xá hợp đồng với lực lượng bảo vệ và công ty cung cấp dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp góp phần duy trì Ký túc xá vào nề nếp an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội luôn được bảo đảm, vệ sinh khuôn viên, vệ sinh trong phòng ở tạo ra môi trường sống an toàn, lành mạnh cho sinh viên nội trú.
Đời sống sinh viên tại ký túc xá
Trong Ký túc xá có quầy phục vụ sinh viên trao đổi mua bán sách giáo trình đã qua sử dụng tạo điều kiện cho sinh viên nội trú khó khăn có thể mua sách để học tập. Ký túc xá có 4 phòng tự học, mỗi phòng có diện tích 100 m2 với đầy đủ bàn ghế có thể phục vụ 80-100 sinh viên. Phòng hội thảo cũng có diện tích 100 m2 trang bị máy chiếu có thể chứa 60-80 người dành cho đoàn thanh niên, hội sinh viên họp và các khoa viện tổ chức hội thảo, giới thiệu ngành nghề cho sinh viên.
Ngoài việc trú trọng đến điều kiện sống, học tập, nghiên cứu của sinh viên, Ban Quản lý Ký túc xá cũng rất quan tâm đến đời sống tinh thần của các em, một câu lạc bộ đã được xây dựng với diện tích 400 m2 với 350 chỗ ngồi có sân khấu, hệ thống trang âm tương đối hiện đại phục vụ cho sinh hoạt văn hoá, văn nghệ. Tại đây, thường xuyên có tổ chức các cuộc thi hát như: Tiếng hát hay Ký túc xá, thi hát Karaoke, các buổi thuyết trình giới thiệu các kỹ năng nghề nghiệp, các kỹ năng mềm như giao tiếp ứng xử… miễn phí. Hệ thống loa ký túc xá báo thức sinh viên vào lúc 5h 45, mở liên tục từ 16h30 – 18h hàng ngày thông báo kịp thời những thông tin của Trường, Đoàn, Hội, Ký túc xá…, thông tin thời sự hàng ngày và các bản nhạc giúp cho sinh viên thư giãn sau những giờ học tập căng thẳng trên giảng đường.
Hệ thống sân tập thể thao trong Ký túc xá gồm có sân bóng B9 với hệ thống sà đơn, sà kép; sân bóng chuyền, bóng rổ B7; sân B5, B13, B3, B10 được sử dụng cho môn đá cầu và cầu lông phục vụ cho sinh viên hoạt động thể dục thể thao sau những giờ học trên lớp.