Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 mới nhất
Ngày 22/8/2023, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ Chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả ĐGTD) và IT1 với 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT).
1. Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
STT |
Mã tuyển sinh |
Tên chương trình đào tạo |
Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 |
BF1 |
Kỹ thuật Sinh học |
A00; B00; D07 |
24.60 |
2 |
BF2 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
A00; B00; D07 |
24.49 |
3 |
BF-E12 |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) |
A00; B00; D07 |
22.70 |
4 |
BF-E19 |
Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) |
A00; B00; D07 |
21.00 |
5 |
CH1 |
Kỹ thuật Hóa học |
A00; B00; D07 |
23.70 |
6 |
CH2 |
Hóa học |
A00; B00; D07 |
23.04 |
7 |
CH3 |
Kỹ thuật In |
A00; A01; D07 |
22.70 |
8 |
CH-E11 |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) |
A00; B00; D07 |
23.44 |
9 |
ED2 |
Công nghệ Giáo dục |
A00; A01; D01 |
24.55 |
10 |
EE1 |
Kỹ thuật điện |
A00; A01 |
25.55 |
11 |
EE2 |
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa |
A00; A01 |
27.57 |
12 |
EE-E18 |
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) |
A00; A01 |
24.47 |
13 |
EE-E8 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) |
A00; A01 |
26.74 |
14 |
EE-EP |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
A00; A01; D29 |
25.14 |
15 |
EM1 |
Quản lý năng lượng |
A00; A01; D01 |
24.98 |
16 |
EM2 |
Quản lý Công nghiệp |
A00; A01; D01 |
25.39 |
17 |
EM3 |
Quản trị Kinh doanh |
A00; A01; D01 |
25.83 |
18 |
EM4 |
Kế toán |
A00; A01; D01 |
25.52 |
19 |
EM5 |
Tài chính-Ngân hàng |
A00; A01; D01 |
25.75 |
20 |
EM-E13 |
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) |
A01; D01; D07 |
25.47 |
21 |
EM-E14 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
A01; D01; D07 |
25.69 |
22 |
ET1 |
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông |
A00; A01 |
26.46 |
23 |
ET2 |
Kỹ thuật Y sinh |
A00; A01; B00 |
25.04 |
24 |
ET-E16 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) |
A00; A01 |
25.73 |
25 |
ET-E4 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) |
A00; A01 |
25.99 |
26 |
ET-E5 |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) |
A00; A01 |
23.70 |
27 |
ET-E9 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) |
A00; A01; D28 |
26.45 |
28 |
ET-LUH |
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) |
A00; A01; D26 |
24.30 |
29 |
EV1 |
Kỹ thuật Môi trường |
A00; B00; D07 |
21.00 |
30 |
EV2 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường |
A00; B00; D07 |
21.00 |
31 |
FL1 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
D01 |
25.45 |
32 |
FL2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) |
D01 |
25.17 |
33 |
HE1 |
Kỹ thuật Nhiệt |
A00; A01 |
23.94 |
34 |
IT1 |
CNTT: Khoa học Máy tính |
A00; A01 |
29.42 |
35 |
IT2 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
A00; A01 |
28.29 |
36 |
IT-E10 |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) |
A00; A01 |
28.80 |
37 |
IT-E15 |
An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) |
A00; A01 |
28.05 |
38 |
IT-E6 |
Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) |
A00; A01; D28 |
27.64 |
39 |
IT-E7 |
Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) |
A00; A01 |
28.16 |
40 |
IT-EP |
Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) |
A00; A01; D29 |
27.32 |
41 |
ME1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
A00; A01 |
26.75 |
42 |
ME2 |
Kỹ thuật Cơ khí |
A00; A01 |
24.96 |
43 |
ME-E1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) |
A00; A01 |
25.47 |
44 |
ME-GU |
Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) |
A00; A01 |
23.32 |
45 |
ME-LUH |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) |
A00; A01; D26 |
24.02 |
46 |
ME-NUT |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) |
A00; A01; D28 |
23.85 |
47 |
MI1 |
Toán-Tin |
A00; A01 |
27.21 |
48 |
MI2 |
Hệ thống Thông tin quản lý |
A00; A01 |
27.06 |
49 |
MS1 |
Kỹ thuật Vật liệu |
A00; A01; D07 |
23.25 |
50 |
MS2 |
Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano |
A00; A01; D07 |
26.18 |
51 |
MS3 |
Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit |
A00; A01; D07 |
23.70 |
52 |
MS-E3 |
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) |
A00; A01; D07 |
21.50 |
53 |
PH1 |
Vật lý Kỹ thuật |
A00; A01 |
24.28 |
54 |
PH2 |
Kỹ thuật Hạt nhân |
A00; A01; A02 |
22.31 |
55 |
PH3 |
Vật lý Y khoa |
A00; A01; A02 |
24.02 |
56 |
TE1 |
Kỹ thuật Ô tô |
A00; A01 |
26.48 |
57 |
TE2 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
A00; A01 |
25.31 |
58 |
TE3 |
Kỹ thuật Hàng không |
A00; A01 |
25.50 |
59 |
TE-E2 |
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) |
A00; A01 |
25.00 |
60 |
TE-EP |
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
A00; A01; D29 |
23.70 |
61 |
TROY-BA |
Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
A00; A01; D01 |
23.70 |
62 |
TROY-IT |
Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
A00; A01; D01 |
24.96 |
63 |
TX1 |
Công nghệ Dệt May |
A00; A01; D07 |
21.40 |
Lưu ý: Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau:
a) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TNTHPT) năm 2023 với tổ hợp môn không có môn chính:
ĐX = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên1
b) Xét tuyển theo điểm thi TN THPT năm 2023 có với tổ hợp môn có môn chính:
ĐX = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x 3/4 ] + Điểm ưu tiên1
c) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023, tổ hợp K00, thang điểm 100:
ĐX = Điểm thi ĐGTD2 + Điểm ưu tiên3 + Điểm thưởng4
Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.
(1) Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
(2) Điểm thi ĐGTD là điểm cao nhất trong các lần thi ĐGTD năm 2023.
(3) Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy về thang điểm 100.
(4) Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (academic) hoặc tương đương, theo Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội (Ban hành kèm theo quyết định số 4060/QĐ-ĐHBK ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội.
2. Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023
STT | Mã tuyển sinh | Tên chương trình đào tạo | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | K00 | 51.84 |
2 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | K00 | 56.05 |
3 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | K00 | 54.80 |
4 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | K00 | 52.95 |
5 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | K00 | 50.60 |
6 | CH2 | Hóa học | K00 | 51.58 |
7 | CH3 | Kỹ thuật In | K00 | 53.96 |
8 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | K00 | 55.83 |
9 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | K00 | 58.69 |
10 | EE1 | Kỹ thuật điện | K00 | 61.27 |
11 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | K00 | 72.23 |
12 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | K00 | 56.27 |
13 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) | K00 | 68.74 |
14 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | K00 | 58.29 |
15 | EM1 | Quản lý năng lượng | K00 | 53.29 |
16 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | K00 | 53.55 |
17 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | K00 | 55.58 |
18 | EM4 | Kế toán | K00 | 51.04 |
19 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | K00 | 52.45 |
20 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | K00 | 51.42 |
21 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | K00 | 52.57 |
22 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | K00 | 66.46 |
23 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | K00 | 56.03 |
24 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | K00 | 62.72 |
25 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | K00 | 64.17 |
26 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | K00 | 56.55 |
27 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | K00 | 65.23 |
28 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | K00 | 56.67 |
29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | K00 | 51.12 |
30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | K00 | 50.60 |
31 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | K00 | 53.84 |
32 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | K00 | 83.90 |
33 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | K00 | 79.22 |
34 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | K00 | 83.97 |
35 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) | K00 | 76.61 |
36 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | K00 | 72.03 |
37 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) | K00 | 79.12 |
38 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | K00 | 69.67 |
39 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | K00 | 65.81 |
40 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | K00 | 57.23 |
41 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | K00 | 60.00 |
42 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | K00 | 52.45 |
43 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | K00 | 56.08 |
44 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | K00 | 53.95 |
45 | MI1 | Toán-Tin | K00 | 70.57 |
46 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | K00 | 67.29 |
47 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | K00 | 54.37 |
48 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | K00 | 63.66 |
49 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | K00 | 52.51 |
50 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) | K00 | 50.40 |
51 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | K00 | 54.68 |
52 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | K00 | 52.56 |
53 | PH3 | Vật lý Y khoa | K00 | 53.02 |
54 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | K00 | 64.28 |
55 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | K00 | 56.41 |
56 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | K00 | 60.39 |
57 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | K00 | 57.40 |
58 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | K00 | 51.50 |
59 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00 | 51.11 |
60 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00 | 60.12 |
61 | TX1 | Công nghệ Dệt May | K00 | 50.70 |
Đại học Bách khoa Hà Nội công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2023 đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023 như sau:
Phòng tuyển sinh – Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy năm 2023 đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và theo điểm thi Đánh giá tư duy như sau:
- Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT 2023: Ngưỡng điểm điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 20,0 (theo thang điểm 30). Thí sinh có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (không tính môn chính) lớn hơn hoặc bằng 20,0 có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển;
- Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy 2023: Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 50,0 (theo thang điểm 100). Thí sinh có điểm xét từ 50,0 trở lên có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, trong đó:
Điểm xét = Điểm thi ĐGTD + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng
- Đối với các chương trình tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh, thí sinh phải đảm bảo điều kiện tiếng Anh như sau:
+ Có chứng chỉ VSTEP từ B1 trở lên, hoặc
+ Có chứng chỉ IETLS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ khác tương đương, hoặc
+ Có điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh năm 2023 đạt từ 6,5 điểm trở lên.
C. Điểm chuẩn đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến 2023
PGS. Trần Trung Kiên, Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội, dự báo điểm chuẩn Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm nay dựa trên phổ điểm và xu hướng lựa chọn ngành học của thí sinh
DỰ BÁO ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ ĐIỂM THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY NĂM 2023
Điểm chuẩn dự báo các chương trình đào tạo của Đại học Bách khoa Hà Nội theo phương thức điểm thi ĐGTD
Điểm chuẩn dự báo trên thang 100 điểm bao gồm điểm thi Đánh giá tư duy, điểm ưu tiên (điểm khu vực, đối tượng) và điểm thưởng (IELTS). Ngưỡng đảm bảo chất lượng, hay mức điểm xét tuyển tối thiểu đối với phương thức xét bằng điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến là 50 điểm.
Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết thí sinh có điểm xét tuyển trong khoảng điểm chuẩn dự báo hoàn toàn có thể tự tin đăng ký các chương trình đào tạo tương ứng của Nhà trường.
Điểm chuẩn dự báo trên không phải điểm sàn mà chỉ mang tính chất tham khảo và hỗ trợ thí sinh trong quá trình đăng ký nguyện vọng. Chính vì vậy, PGS. Trung Kiên cũng khuyên thí sinh có thể đặt nguyện vọng xét tuyển vào các chương trình đào tạo có điểm chuẩn dự báo cao hơn điểm xét tuyển dự kiến của mình. “Thí sinh có điểm xét tuyển là 55-56 hoàn toàn có thể đăng ký nguyện vọng các ngành học có mức điểm chuẩn dự báo cao hơn ví dụ như EE-E8 hay MI1”, Trưởng phòng Tuyển sinh giải thích.
Khoảng điểm dự báo được đưa ra trên cơ sở phổ điểm, số lượng thí sinh từ hai đợt thi và các khảo sát, tính toán về xu thế lựa chọn tổ hợp xét tuyển, mức độ quan tâm ngành học và sự dịch chuyển của các nhóm ngành, lĩnh vực.
Bên cạnh đó, PGS. Trần Trung Kiên cũng dành lời khuyên cho các thí sinh trước khi bước vào giai đoạn đăng ký nguyện vọng (10/7 – 30/7/2023): với số lượng nguyện vọng không hạn chế, thí sinh nên căn cứ vào điểm xét của mình, khoảng điểm chuẩn dự báo để đăng ký một cách “thông minh” nhất, mạnh dạn xếp các nguyện vọng yêu thích lên trên.
Năm nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã điều chỉnh hình thức đăng ký xét tuyển, tạo thuận lợi cho thí sinh, tránh nhầm lẫn, bỏ sót. Qua đó thí sinh chỉ cần đăng ký Trường (cơ sở giáo dục đại học) và Chương trình đào tạo (theo mã xét tuyển của chương trình), không phải quan tâm đến tổ hợp và mã phương thức xét tuyển. Hệ thống xét tuyển sẽ dựa trên dữ liệu điểm mà thí sinh có để xét tuyển với mục tiêu tối ưu nhất cho thí sinh.
Đối với Đại học Bách khoa Hà Nội, dữ liệu để xét tuyển sẽ gồm danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức Xét tuyển tài năng, điểm xét theo kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy và điểm xét theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Cuối tuần này, ngày 8/7 sẽ diễn ra đợt thi cuối cùng của Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2023. Đợt thi này có sự tham gia của gần 9,000 thí sinh, ghi nhận số lượng đăng ký cao nhất trong 3 đợt thi năm nay. Sau khi đóng cổng đăng ký trực tuyến, tổng số lượng thí sinh đăng ký dự thi là gần 11,000 thí sinh với hơn 20,000 lượt thi cho cả 3 đợt.
Kỳ thi Đánh giá tư duy được tổ chức tại 9 cụm thi: Hà Nội (10 trường đại học, học viện); Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hóa, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Đà Nẵng. Kết quả của kỳ thi có thể được sử dụng để xét tuyển đại học vào 32 trường ĐH, học viện trên cả nước và có giá trị trong vòng 2 năm.
Ngày 1/6/2023, Hội đồng tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố Đề án tuyển sinh năm 2023. Theo đó, tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ đại học chính quy là 7.985 sinh viên, trong đó 15-20% cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi (Tốt nghiệp THPT và Đánh giá tư duy).
D. Dự báo điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội 2023
Ngoài các ngành cao nhất 27,5 điểm, điểm chuẩn các ngành còn lại của Đại học Bách khoa Hà Nội xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 là 20-26,5 điểm.
Cùng ngày 19/7, Đại học Bách khoa Hà Nội cũng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy năm 2023 (điểm sàn) đối với thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT và thi đánh giá tư duy.
Cụ thể, đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi THPT 2023: Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 20,0 (theo thang điểm 30).
Thí sinh có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (không tính môn chính) lớn hơn hoặc bằng 20 có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi đánh giá tư duy 2023: Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 50 (theo thang điểm 100).
Thí sinh có điểm xét từ 50 trở lên có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, trong đó: Điểm xét tuyển = điểm thi ĐGTD + điểm ưu tiên + điểm thưởng.
Đối với các chương trình tiên tiến giảng dạy bằng tiếng Anh, thí sinh phải đảm bảo điều kiện tiếng Anh theo quy định của nhà trường.
Điểm chuẩn dự báo của Đại học Bách khoa Hà Nội theo kết quả tốt nghiệp THPT bao gồm cả điểm ưu tiên (điểm khu vực, đối tượng).
Các thí sinh đăng ký vào chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh theo phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi đánh giá tư duy cần đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng tiếng Anh từ B1 trở lên với chứng chỉ VSTEP; từ 5.0 trở lên với chứng chỉ IELTS và 6,5 điểm trở lên với điểm thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Các thí sinh có điểm xét tuyển trong khoảng điểm chuẩn dự báo có thể đăng ký các chương trình đào tạo tương ứng của nhà trường.
Điểm chuẩn dự báo chỉ mang tính chất tham khảo và hỗ trợ thí sinh trong quá trình đăng ký nguyện vọng. Với số lượng nguyện vọng không hạn chế, thí sinh nên căn cứ vào điểm và khoảng điểm chuẩn dự báo và điểm chuẩn năm ngoái để đăng ký một cách "thông minh", mạnh dạn xếp các nguyện vọng yêu thích lên vì thứ tự nguyện vọng không ảnh hưởng đến kết quả đỗ vào các nguyện vọng bên dưới.
Năm nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã điều chỉnh hình thức đăng ký xét tuyển, tạo thuận lợi cho thí sinh, tránh nhầm lẫn, bỏ sót.
Thí sinh chỉ cần đăng ký trường (mã cơ sở giáo dục đại học: BKA) và chương trình đào tạo (theo mã xét tuyển của chương trình).
Hệ thống xét tuyển sẽ dựa trên dữ liệu điểm mà thí sinh có để xét tuyển với mục tiêu tối ưu nhất cho thí sinh.
Khác với năm 2022, năm nay, tất cả các ngành đào tạo của Bách khoa Hà Nội đều sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
Chỉ tiêu xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội theo điểm thi (bao gồm điểm thi THPT và đánh giá tư duy) tăng so với năm ngoái, chiếm 85-90%.
Phó Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội cũng đưa lời khuyên cho các thí sinh năm nay trong việc lựa chọn ngành, nghề phù hợp.
Theo đó, thí sinh nên tìm hiểu kỹ các ngành học dựa theo sở thích, năng lực và điều kiện của gia đình, không chạy theo số đông.
Chuyên gia này cũng cho rằng các thí sinh với điểm không cao nên đặt nhiều nguyện vọng bởi nếu không đăng ký nguyện vọng, khả năng đỗ bằng 0; nếu đăng ký, cơ hội dù ít những vẫn còn.
E. Phổ điểm thi đánh giá tư duy Bách khoa 2023 - cả 3 đợt
Cả 3 đợt thi ĐGTD năm 2023 có 10.973 thí sinh dự thi, điểm trung bình đạt 51,52 điểm. Thí sinh đạt điểm cao nhất đạt 96,49, có 7 thí sinh đạt trên 90 điểm, 73 thí sinh đạt trên 80 điểm.
Phổ điểm TSA lấy điểm cao nhất qua 3 lần thi của 10.973 thí sinh.
Dự báo điểm chuẩn Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy không thay đổi.
F. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2018 - 2022
1. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa năm 2021 - 2022
Mã xét tuyển |
Tên ngành/ Chương trình đào tạo |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|
Đánh giá tư duy |
Xét KQ thi TN THPT | |||
BF1 |
Kỹ thuật sinh học | 25,34 | 14,50 | 23,25 |
BF2 |
Kỹ thuật thực phẩm | 25,94 | 15,60 | 23,35 |
BF-E12 |
Kỹ thuật thực phẩm (Chương trình tiên tiến) | 24,44 | 15,60 | 23,35 |
CH1 |
Kỹ thuật hóa học | 25,2 | 14,05 | 23,03 |
CH2 |
Hóa học | 24,96 | 14,05 | 23,03 |
CH3 |
Kỹ thuật in | 24,45 | 14,05 | 23,03 |
CH-E11 |
Kỹ thuật hóa dược (CT tiên tiến) | 24,6 | 15,35 | 23,70 |
ED2 |
Công nghệ giáo dục | 24,8 | 14,50 | 23,15 |
EE1 |
Kỹ thuật điện | 26,5 | 14,40 | 23,05 |
EE2 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 27,46 | 17,43 | 27,61 |
EE-E18 |
Chương trình tiên tiến Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | 25,71 | 14,40 | 23,55 |
EE-E8 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật điều khiển - Tự động hóa | 27,26 | 17,04 | 25,99 |
EE-EP |
Chương trình Việt Pháp: Tin học công nghiệp và Tự động hóa | 26,14 | 14,00 | 23,99 |
EM1 |
Kinh tế công nghiệp | 25,65 | 14,88 | 24,30 |
EM2 |
Quản lý công nghiệp | 25,75 | 17,67 | 23,30 |
EM3 |
Quản trị kinh doanh | 26,04 | 15,10 | 25,35 |
EM4 |
Kế toán | 25,76 | 15,23 | 25,20 |
EM5 |
Tài chính - Ngân hàng | 25,83 | 14,28 | 25,20 |
EM-E13 |
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | 25,55 | 15,16 | 24,18 |
EM-E14 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | 26,3 | 15,03 | 24,51 |
ET1 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 26,8 | 14,05 | 24,50 |
ET-E16 |
Truyền thông số và kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | 26,59 | 16,92 | 24,19 |
ET-E4 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (CT tiên tiến) | 26,59 | 16,92 | 24,19 |
ET-E5 |
Kỹ thuật y sinh (CT tiên tiến) | 25,88 | 15,25 | 23,89 |
ET-E9 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | 26,93 | 14,78 | 24,14 |
ET-LUH |
Điện tử - viễn thông - ĐH Leibniz (Đức) | 25,13 | 14,50 | 23,15 |
EV1 |
Kỹ thuật môi trường | 24,01 | 14,05 | 23,03 |
EV2 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 23,53 | 14,00 | 23,03 |
FL1 |
Tiếng Anh KHKT và công nghệ | 26,11 | 16,28 | 23,06 |
FL2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 26,11 | 16.28 | 23.06 |
HE 1 |
Kỹ thuật nhiệt | 24,5 | 14.39 | 23.26 |
IT1 |
CNTT: Khoa học máy tính | 28,43 | 22.25 | |
IT2 |
CNTT: Kỹ thuật máy tính | 28,1 | 21.19 | 28.29 |
IT-E10 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | 28,04 | 22,68 | 22,68 |
IT-E15 |
An toàn không gian số - Cyber Security (CT tiên tiến) | 27,44 | 20,58 | 20,58 |
IT-E6 |
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) | 27,4 | 18,39 | 27,25 |
IT-E7 |
Công nghệ thông tin Glol ICT | 27,85 | 21,96 | 21,96 |
IT-EP |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) | 27,19 | 16,26 | 16,26 |
ME1 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 26,91 | 14,18 | 26,33 |
ME2 |
Kỹ thuật cơ khí | 25,78 | 14,18 | 23,50 |
ME-E1 |
Kỹ thuật cơ điện tử (CT tiên tiến) | 26,3 | 14,18 | 24,28 |
ME-GU |
Cơ khí - chế tạo - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | 23,88 | 14,00 | 23,36 |
ME-LUH |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | 25,16 | 14,18 | 23,29 |
ME-NUT |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 24,88 | 14,18 | 23,21 |
MI1 |
Toán - Tin | 27 | 14,43 | 26,45 |
MI2 |
Hệ thống thông tin quản lý | 27 | 14,44 | 26,54 |
MS1 |
Kỹ thuật vật liệu | 24,65 | 14,25 | 23,16 |
MS-E3 |
KHKT vật liệu (CT tiên tiến) | 23,99 | 14,25 | 23,16 |
PH1 |
Vật lý kỹ thuật | 25,64 | 14,50 | 23,29 |
PH2 |
Kỹ thuật hạt nhân | 24,48 | 14,00 | 23,29 |
PH3 |
Vật lý y khoa | 25,36 | 14,00 | 23,29 |
TE1 |
Kỹ thuật ô tô | 26,94 | 14,04 | 26,41 |
TE2 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 25,7 | 14,04 | 24,16 |
TE3 |
Kỹ thuật hàng không | 26,48 | 14,04 | 24,23 |
TE-E2 |
Kỹ thuật ô tô (CT tiên tiến) | 26,11 | 14,04 | 24,06 |
TE-EP |
Cơ khí hàng không (CT Việt - Pháp PFIEV) | 24,76 | 14,00 | 23,55 |
TROY-BA |
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 23,25 | 14,00 | 23,40 |
TROY-IT |
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | 25,5 | 14,02 | 25,15 |
TX1 |
Kỹ thuật dệt may | 23,99 | 14,20 | 23,10 |
ET2 |
Kỹ thuật y sinh (mới) | 14,50 | 23,15 |
2. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2020
STT | Mã ngành |
Tên ngành |
Môn chính | Điểm chuẩn |
1 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | Toán | 26.2 |
2 | BF1x | Kỹ thuật Sinh học | KTTD | 20.53 |
3 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | Toán | 26.6 |
4 | BF2x | Kỹ thuật Thực phẩm | KTTD | 21.07 |
5 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | Toán | 25.94 |
6 | BF-E12x | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | KTTD | 19.04 |
7 | CH1 | Kỹ thuật Hoá học | Toán | 25.26 |
8 | CH1x | Kỹ thuật Hoá học | KTTD | 19 |
9 | CH2 | Hoá học | Toán | 24.16 |
10 | CH2x | Hoá học | KTTD | 19 |
11 | CH3 | Kỹ thuật in | Toán | 24.51 |
12 | CH3x | Kỹ thuật in | KTTD | 19 |
13 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | Toán | 26.5 |
14 | CH-E11x | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | KTTD | 20.5 |
15 | ED2 |
Công nghệ giáo dục
|
23.8 | |
16 | ED2x | Công nghệ giáo dục | KTTD | 19 |
17 | ΕΕ1 | Kỹ thuật Điện | Toán | 27.01 |
18 | ΕΕ1x | Kỹ thuật Điện | KTTD | 22.5 |
19 | EE2 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá | Toán | 28.16 |
20 | EE2x | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá | KTTD | 24.41 |
21 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT tiên tiến) | Toán | 27.43 |
22 | EE-E8x | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá và Hệ thống điện (CT tiên tiến | KTTD | 23.43 |
23 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | Toán | 25.68 |
24 | EE-Epx | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | KTTD | 20.36 |
25 | EM1 |
Kinh tế công nghiệp
|
24.65 | |
26 | EM1x | Kinh tế công nghiệp | KTTD | 20.54 |
27 | EM2 |
Quản lý công nghiệp
|
25.05 | |
28 | EM2x | Quản lý công nghiệp | KTTD | 19.13 |
29 | EM3 |
Quản trị kinh doanh
|
25.75 | |
30 | EM3x | Quản trị kinh doanh | KTTD | 20.1 |
31 | EM4 | Kế toán | 25.3 | |
32 | EM4x | Kế toán | KTTD | 19.29 |
33 | EM5 |
Tài chính - Ngân hàng
|
24.6 | |
34 | EM5x | Tài chính - Ngân hàng | KTTD | 19 |
35 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên trên) | Toán | 25.03 |
36 | EM-E13x | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | KTTD | 19.09 |
37 | EM-E14 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến)
|
25.85 | |
38 | EM-E14x | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | KTTD | 21.19 |
39 | EM-VUW |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand)
|
22.7 | |
40 | EM-VUWx | Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (New Zealand) | KTTD | 19 |
41 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | Toán | 27.3 |
42 | ET1x | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | KTTD | 23 |
43 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | Toán | 27.15 |
44 | ET-E4x | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | KTTD | 22.5 |
45 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | Toán | 26.5 |
46 | ET-E5x | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | KTTD | 21.1 |
47 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến) | Toán | 27.51 |
48 | ET-E9x | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến) | KTTD | 23.3 |
49 | ET-LUH |
Điện tử - Viễn thông -hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)
|
23.85 | |
50 | ET-LUHx | Điện tử - Viễn thông -hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | KTTD | 19 |
51 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | Toán | 23.85 |
52 | EV1x | Kỹ thuật Môi trường | KTTD | 19 |
53 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | Tiếng Anh | 24.1 |
54 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | Tiếng Anh | 24.1 |
55 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | Toán | 25.8 |
56 | HE1x | Kỹ thuật Nhiệt | KTTD | 19 |
57 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | Toán | 29.04 |
58 | IT1x | CNTT: Khoa học Máy tính | KTTD | 26.27 |
59 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | Toán | 28.65 |
60 | IT2x | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | KTTD | 25.63 |
61 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | Toán | 28.65 |
62 | IT-E10x | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | KTTD | 25.28 |
63 | IT-E6 | Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) | Toán | 27.98 |
64 | IT-E6x | Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) | KTTD | 24.35 |
65 | IT-E7 | Công nghệ thông tin (Global ICT) | Toán | 28.38 |
66 | IT-E7x | Công nghệ thông tin (Global ICT) | KTTD | 25.14 |
67 | IT-EP | Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) | Toán | 27.24 |
68 | IT-Epx | Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) | KTTD | 22.88 |
69 | IT-LTU |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc)
|
26.5 | |
70 | IT-LTUx | Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH La Trobe (Úc) | KTTD | 22 |
71 | IT-VUW |
Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (NeW Zealand)
|
25.55 | |
72 | IT-VUWx | Công nghệ thông tin - hợp tác với ĐH Victoria Wellington (NeW Zealand) | KTTD | 21.09 |
73 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | Toán | 27.48 |
74 | ME1x | Kỹ thuật Cơ điện tử | KTTD | 23.6 |
75 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | Toán | 26.51 |
76 | ME2x | Kỹ thuật Cơ khí | KTTD | 20.8 |
77 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | Toán | 26.75 |
78 | ME-E1x | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | KTTD | 22.6 |
79 | ME-GU |
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc)
|
23.9 | |
80 | ME-GUx | Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | KTTD | 19 |
81 | ME-LUH |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)
|
24.2 | |
82 | ME-LUHx | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | kTTD | 21.6 |
83 | ME-NUT |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)
|
24.5 | |
84 | ME-NUTx | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | KTTD | 20.5 |
85 | MI1 | Toán - Tin | Toán | 27.56 |
86 | MI1x | Toán - Tin | KTTD | 23.9 |
87 | MI2 | Hệ thống thông tin quản lý | Toán | 27.25 |
88 | MI2x | Hệ thống thông tin quản lý | KTTD | 22.15 |
89 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | Toán | 25.18 |
90 | MS1X | Kỹ thuật Vật liệu | KTTD | 19.27 |
91 | MS-E3 | KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | Toán | 23.18 |
92 | MS-E3x | KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | KTTD | 19.56 |
93 | PH1 | Vật lý kỹ thuật | Toán | 26.18 |
94 | PH1x | Vật lý kỹ thuật | KTTD | 21.5 |
95 | PH2 | Kỹ thuật hạt nhân | Toán | 24.7 |
96 | PH2x | Kỹ thuật hạt nhân | KTTD | 20 |
97 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | Toán | 27.33 |
98 | TE1x | Kỹ thuật Ô tô | KTTD | 23.4 |
99 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | Toán | 26.46 |
100 | TE2x | Kỹ thuật Cơ khí động lực | KTTD | 21.06 |
101 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | Toán | 26.94 |
102 | TE3x | Kỹ thuật Hàng không | KTTD | 22.5 |
103 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | Toán | 26.75 |
104 | TE-E2x | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | KTTD | 22.5 |
105 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | Toán | 23.88 |
106 | TE-EPx | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | KTTD | 19 |
107 | TROY-BA |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ)
|
22.5 | |
108 | TROY-BAx | Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | KTTD | 19 |
109 | TROY-IT |
Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Ký)
|
25 | |
110 | TROY-ITx | Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Ký) | KTTD | 19 |
111 | TX1 | Kỹ thuật Dệt - May | Toán | 23.04 |
112 | TX1x | Kỹ thuật Dệt - May | KTTD | 19.16 |
Ghi chú: Các mã xét tuyển có chữ x ở cuối sử dụng tổ hợp A19/ A20.
3. Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2018-2019
a. Chương trình chuẩn
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
23.25 |
25,4 |
Kỹ thuật Cơ khí |
21.3 |
23,86 |
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử |
21.55 |
24,06 |
Kỹ thuật Ô tô |
22.6 |
25,05 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
22.2 |
23,7 |
Kỹ thuật Hàng không |
22 |
24,7 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
20 |
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô |
21.35 |
24,23 |
Kỹ thuật Nhiệt |
20 |
22,3 |
Kỹ thuật Vật liệu |
20 |
21,4 |
Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu |
20 |
21,6 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
22 |
24,8 |
Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông |
21.7 |
24,6 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh |
21.7 |
24.10 |
Khoa học Máy tính |
25 |
|
Kỹ thuật Máy tính |
23.5 |
|
Công nghệ thông tin |
25.35 |
|
Công nghệ thông tin Việt - Nhật |
23.1 |
|
Công nghệ thông tin ICT |
24 |
|
Toán-Tin |
22.3 |
25,2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
21.6 |
24,8 |
Kỹ thuật Điện |
21 |
24,28 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa |
23.9 |
26,5 |
Chương trình tiên tiến Điều khiển - Tự động hóa và Hệ thống điện |
23 |
25,2 |
Kỹ thuật Hóa học |
20 |
22,3 |
Hóa học |
20 |
21,1 |
Kỹ thuật in |
20 |
21,1 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược |
|
23,1 |
Kỹ thuật Sinh học |
21.1 |
23,4 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
21.7 |
24 |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm |
|
23 |
Kỹ thuật Môi trường |
20 |
20,2 |
Kỹ thuật Dệt |
20 |
|
Công nghệ May |
20.5 |
|
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
20 |
|
Vật lý kỹ thuật |
20 |
22,1 |
Kỹ thuật hạt nhân |
20 |
22 |
Kinh tế công nghiệp |
20 |
21,9 |
Quản lý công nghiệp |
20 |
22,3 |
Quản trị kinh doanh |
20.7 |
23.3 |
Kế toán |
20.5 |
22,6 |
Tài chính-Ngân hàng |
20 |
22.5 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
21 |
22,6 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
21 |
23,2 |
Công nghệ giáo dục |
|
20,6 |
Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh |
|
22 |
Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT |
|
24,95 |
CNTT: Khoa học máy tính |
|
27,42 |
CNTT: Kỹ thuật máy tính |
|
26,85 |
Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo |
|
27 |
CNTT Việt Nhật |
|
25,7 |
CNTT Global ICT |
|
26 |
Kỹ thuật dệt - may |
|
21,88 |
b. Chương trình quốc tế
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) |
20.35 |
22,15 |
Cơ khí-Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) |
18 |
21,2 |
Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
|
20,5 |
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
18 |
20,3 |
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) |
20.5 |
23,25 |
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) |
19.6 |
22 |
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) |
18.8 |
22 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) |
18 |
20,9 |
Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh) |
20 |
23 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
18 |
20,2 |
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
18 |
20,6 |