A. Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 - 2026

I. Các chương trình đào tạo đại học chính quy

Đại học Bách khoa Hà Nội chiều 14/6 công bố đề án tuyển sinh năm 2025. Theo đó, học phí chương trình chuẩn khoảng 28-35 triệu đồng một năm, tăng 4-5 triệu so với hiện tại.

Mức thu các chương trình chất lượng cao tăng từ mức 33-42 triệu đồng lên khoảng 35-45 triệu mỗi năm, tùy ngành. Riêng ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí 64-67 triệu, không tăng.

1. Học phí chương trình chuẩn

 
TT Tên chương trình Mức học phí trung bình năm (triệu đồng)
1 Kỹ thuật Cơ điện tử
28 - 35 triệu đồng/năm
2 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
3 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
4 Khoa học máy tính
5 Kỹ thuật máy tính
6 Kỹ thuật Y sinh
7 Toán Tin
8 Hệ thống thông tin quản lý
9 Kỹ thuật Cơ khí
10 Kỹ thuật Cơ khí động lực
11 Kỹ thuật Hàng không
12 Kỹ thuật Nhiệt
13 Kỹ thuật sinh học
14 Kỹ thuật Ô tô
15 Kỹ thuật điện
16 Kỹ thuật thực phẩm
17 Tài chính-Ngân hàng
18 Quản lý công nghiệp
19 Quản lý năng lượng
20 Quản trị kinh doanh
21 Kế toán
22 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
23 Tiếng Trung KH&KT
24 Kỹ thuật hóa học
25 Hóa học
26 Kỹ thuật in
27 Kỹ thuật vật liệu
28 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit
29 Kỹ thuật vi điện tử và công nghệ Nano
30 Vật lý kỹ thuật
31 Kỹ thuật hạt nhân
32 Vật lý Y khoa
33 Công nghệ Dệt May
34 Kỹ thuật môi trường
35 Quản lý Tài nguyên và Môi trường
36 Công nghệ giáo dục
37 Quản lý giáo dục

2. Học phí chương trình chất lượng cao

Tên chương trình Mức học phí trung bình năm (triệu đồng)
Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
Công nghệ thông tin Global ICT
35 - 45
An toàn không gian số
Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
Kỹ thuật thực phẩm
Kỹ thuật sinh học
Kỹ thuật hóa dược
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
Phân tích kinh doanh
Kỹ thuật Cơ điện tử
Kỹ thuật Điện tử Viễn thông
Kỹ thuật Y sinh
Truyền thông số và KT đa phương tiện
Kỹ thuật Ô tô
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo ~67
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng ~64
Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
Hệ thống nhúng thông minh và IoT
39 - 45
Công nghệ thông tin Việt Nhật
Công nghệ thông tin Việt Pháp
Chương trình PFIEV
Tin học công nghiệp và TĐH
39 - 42
Cơ khí hàng không
Các chương trình tài năng
Tài năng Cơ điện tử
33-35
Tài năng KTĐK-TĐH
Tài năng Khoa học máy tính
Tài năng Điện tử viễn thông
Tài năng Kỹ thuật sinh học

3. Học phí các chương trình hợp tác quốc tế và liên kết đào tạo quốc tế

TT Tên chương trình Mức học phí trung bình (triệu đồng/học kỳ) Ghi chú
1 Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) ~ 26  
2 Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz
Hannover (CHLB Đức)
~ 26  
3 Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) ~ 26  
4 Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) ~ 29  
5 Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy, Mỹ (do ĐH Troy cấp bằng) ~ 30 ĐH Troy cấp bằng
6 Khoa học Máy tính - ĐH Troy, Mỹ (do ĐH Troy cấp bằng) ~ 30 ĐH Troy cấp bằng

4. Các mức học phí khác

-   Mức học phí các học phần học lại, học phần học cải thiện điểm, học phần ngoài khung chương trình đào tạo ngành đang học; học ngành thứ hai, học văn bằng thứ hai được tính bằng mức học phí quy định tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này.

-   Mức học phí học kỳ hè được tính bằng 1,5 lần mức học phí quy định tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này, ngoại trừ một số học phần được tính bằng mức học phí tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này. Điều này do Giám đốc đại học quyết định.

-   Mức học phí đối với sinh viên nước ngoài tự chi trả kinh phí học tập được tính bằng 1,5 lần mức học phí quy định tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này.

-   Mức học phí/một TCHP đối với các học phần thuộc khung CTĐT kỹ sư chuyên sâu (KSCS) được tính bằng với mức học phí/một TCHP của chương trình đào tạo đại học chính quy chuẩn tương ứng. Đối với CTĐT KSCS Kỹ thuật Ô tô số, mức học phí bằng mức học phí

CTĐT cử nhân Kỹ thuật Ô tô. Đối với CTĐT KSCS Thiết kế vi mạch, mức học phí bằng mức học phí CTĐT Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông. Đối với chương trình đào tạo kỹ sư chuyên sâu Trí tuệ nhân tạo tạo sinh (GenAI), mức học phí bằng mức học phí chương trình đào tạo khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10).

-   Đối với các lớp tổ chức học lại ngoài kế hoạch theo đề nghị của sinh viên với số lượng quá ít so với tổng số sinh viên của ngành học: việc quyết định giữ/huỷ các lớp này sẽ do các đơn vị chuyên môn phụ trách quyết định, và mức học phí được tính có hệ số như sau:

a) Lớp từ 10 đến dưới 20 sinh viên: hệ số 1,5

b) Lớp dưới 10 sinh viên: hệ số 2,0.

5. Chế độ miễn giảm học phí

-   Đại học hỗ trợ toàn bộ phần chênh lệch giữa mức học phí của Đại học với mức học phí được miễn, giảm theo quy định của Nhà nước đối với các sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.

Việc hỗ trợ học phí chênh lệch và chế độ miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước tại mục 1, 2, 3 của Phụ lục này không áp dụng với các học phần thuộc khung chương trình đào tạo kỹ sư chuyên sâu.

II. Chương trình đào tạo sau Đại học

-  Thạc sĩ (các ngành kỹ thuật, công nghệ): ~ 50 - 80 triệu đồng/ toàn khóa học (tùy vào chương trình học)

Thạc sĩ (các ngành kinh tế): ~ 50 - 80 triệu đồng/ toàn khóa học (tùy vào chương trình học)

Tiến sĩ: 26 triệu đồng/năm.

Xem chi tiết quy định về học phí TẠI ĐÂY

B. Học bổng Đại học Bách Khoa Hà Nội

Hiện tại có các nguồn học bổng như sau dành cho sinh viên:

I. Học bổng khuyến khích học tập (KKHT)

Năm học 2024-2025 ĐHBK Hà Nội dành khoảng 70 tỷ đồng cho quỹ học bổng KKHT để xét cấp cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt.

Học bổng KKHT được xét theo học kỳ và có 3 mức:

  • Học bổng loại khá (loại C): Tương đương với mức học phí sinh viên phải đóng

  • Học bổng loại giỏi (loại B): Bằng 1,2 lần học bổng loại khá.

  • Học bổng loại suất sắc (loại A): Bằng 1,5 lần học bổng loại khá.

Điều kiện được xét, cấp học bổng KKHT:

  1. Học bổng loại C: GPA ≥ 2,5 và điểm rèn luyện học kỳ ≥ 65 điểm.

  2. Học bổng loại B: GPA ≥ 3,2 và điểm rèn luyện học kỳ ≥ 80 điểm.

  3. Học bổng loại A: GPA ≥ 3,6 và điểm rèn luyện học kỳ ≥ 90 điểm.

Học bổng KKHT được xét cấp dựa trên kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên (sinh viên không cần phải đăng ký).

Chi tiết Quy định về việc xét cấp học bổng KKHT sinh viên xem TẠI ĐÂY.

II. Học bổng Trần Đại Nghĩa

Học bổng Trần Đại Nghĩa là Học bổng của ĐHBK Hà Nội xét cấp cho sinh viên có hoàn cảnh kinh tế gia đình đặc biệt khó khăn (hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ có hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn khác, sinh viên gặp tai nạn, rủi ro đột xuất) có kết quả học tập và rèn luyện tốt. 

Học bổng Trần Đại Nghĩa xét theo học kỳ và có 2 mức tương ứng với 50% và 100% học phí.

Kế hoạch, hồ sơ đăng ký xét cấp HB Trần Đại Nghĩa học kỳ 1 năm học 2025-2026 sinh viên TẠI ĐÂY

Chi tiết Quy định về việc xét cấp Học bổng Trần Đại Nghĩa sinh viên xem TẠI ĐÂY.

III. Học bổng tài trợ

Hàng năm sinh viên ĐHBK Hà Nội nhận được khoảng từ 5-7 tỷ đồng học bổng tài trợ từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước như: học bổng Sumitomo, Toyota, Toshiba, Nitori, Samsung, LG, Lote, Posco, Merali, EVN, Petrolimex, CC Foundation, MB Bank, PTSC,...

  • Chi tiết Quy định về việc xét cấp Học bổng tài trợ sinh viên xem TẠI ĐÂY;

  • Chi tiết về các chương trình học bổng tài trợ sinh viên xem TẠI ĐÂY.

IV. Học bổng trao đổi sinh viên quốc tế

a) Học bổng từ nguồn kinh phí của ĐHBK Hà Nội: 

Từ năm 2024 ĐHBK Hà Nội bắt đầu triển khai chương trình cấp học bổng cho sinh viên sang học tập, thực tập ngắn hạn tại các trường đối tác nước ngoài. Kinh phí học bổng dành cho năm 2024 là 5 tỷ đồng.

Sinh viên đăng ký cấp học bổng trao đổi nước ngoài trên hệ thống quản trị đại học eHUST.

Chi tiết Quy định về việc xét cấp học bổng trao đổi nước ngoài sinh viên xem TẠI ĐÂY

b) Học bổng từ các nguồn hợp tác quốc tế song phương và đa phương:

Ngoài nguồn học bổng do Đại học cấp, mỗi năm sinh viên ĐHBK Hà Nội còn nhận được hàng trăm suất học bổng tài trợ cho sinh viên sang học tập, thực tập tại nước ngoài từ các nguồn hợp tác quốc tế song phương và đa phương của ĐHBK Hà Nội. Chi tiết các chương trình học bổng tài trợ này sinh viên theo dõi TẠI ĐÂY.

V. Học bổng gắn kết quê hương

Nhằm gắn kết quá trình đào tạo, NCKH với hoạt động kinh doanh, sản xuất, năm 2024 ĐHBK Hà Nội sẽ dành 2 tỷ đồng để cấp Học bổng gắn kết quê hương cho sinh viên, học viên chương trình kỹ sư chuyên sâu đặc thù có đồ án/khóa luận tốt nghiệp (ĐANT) góp phần cải tiến, nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh, sản xuất hoặc chất lượng các dịch vụ an sinh xã hội tại quê hương của sinh viên/học viên.

Mức học bổng: Học bổng có trị giá 5 triệu đồng/ĐATN.

- Kế hoạch, hồ sơ đăng ký xét cấp HB Gắn kết quê hương học kỳ 2 năm học 2024-2025 xem TẠI ĐÂY.

- Kế hoạch, hồ sơ đăng ký xét cấp HB Gắn kết quê hương học kỳ 1 năm học 2024-2025 xem TẠI ĐÂY.

- Kế hoạch, hồ sơ đăng ký xét cấp HB Gắn kết quê hương học kỳ 2 năm học 2023-2024 xem TẠI ĐÂY.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

 
Trường / Chương trình Học phí (năm học)
ĐH Công nghệ – ĐHQGHN
Xem chi tiết
34–40 triệu VND/năm
FPT – CNTT (3 kỳ đầu)
Xem chi tiết
≈95 triệu VND (31.6 × 3)
FPT – CNTT (các kỳ sau)
Xem chi tiết
≈101–107 triệu VND (33.6–35.8 × 3)
FPT – hợp tác quốc tế
Xem chi tiết
≈78–90 triệu VND/năm (26–30 × 3)
PTIT – Đại trà
Xem chi tiết
29,6–37,6 triệu VND/năm
PTIT – Chất lượng cao
Xem chi tiết
49,2–55 triệu VND/năm
PTIT – Liên kết quốc tế
Xem chi tiết
54–62,5 triệu VND/năm
PTIT – CNTT ứng dụng / AI
Xem chi tiết
40–45,5 triệu VND/năm
ĐH Bách Khoa – ĐHQG HCM
Xem chi tiết
30 triệu VND/năm (tiêu chuẩn)
ĐH Bách Khoa – ĐHQG HCM (tiên tiến tiếng Anh)
Xem chi tiết
80 triệu VND/năm
ĐH Bách Khoa – ĐHQG HCM (định hướng Nhật Bản)
Xem chi tiết
60 triệu VND/năm

D. Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2025 - 2026

Về điểm chuẩn trúng tuyển vào các chương trình đào tạo của Đại học Bách khoa Hà Nội khá sát so với mức Nhà trường đã dự báo, đặc biệt đối với các ngành top dưới. Với các ngành top trên thì điểm chuẩn cao hơn khoảng 1 điểm so với dự báo. Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) có điểm chuẩn cao nhất là 29,39 điểm theo điểm thi tốt nghiệp THPT. Tiếp theo là Chương trình Khoa học máy tính (IT1) có điểm chuẩn là 29,19 điểm. Các ngành “hot” đều có điểm chuẩn rất cao như Chương trình Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (EE2) có điểm chuẩn là 28,48 điểm; Chương trình Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano (MS2) có điểm chuẩn là 28,25; Chương trình Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (ET1) có điểm chuẩn là 28,07 điểm.

Chương trình có điểm chuẩn thấp nhất năm nay là TROY-BA với mức điểm là 19,00 điểm theo điểm thi tốt nghiệp THPT.

Media VietJack

Media VietJack

Xem chi tiết

Xem thêm bài viết về trường Đại học Bách khoa Hà Nội mới nhất:

Phương án tuyển sinh Đại học Bách khoa năm 2025 mới nhất

Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2025

Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2025 - 2026

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 mới nhất