Mã trường: BKA
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2024
- Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 mới nhất
- Học phí chính thức trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 - 2025
- Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 - 2023
- Phương án tuyển sinh Đại học Bách khoa năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2021 - 2022
- Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2020 - 2021
- Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 mới nhất
Thông tin tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology
- Mã trường: BKA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: 024 3869 4242
- Website:https://www.hust.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
Thông tin tuyển sinh
Đại học Bách khoa Hà Nội vừa công bố đê án tuyển sinh 2024 theo đó trường giữ ổn định các phương thức tuyển sinh nhưng tăng chỉ tiêu lên hơn 9.200 sinh viên, mở một chương trình mới.
1. Thông tin chung
- Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 9.260 sinh viên
- Gồm 3 phương thức tuyển sinh:
1) Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): ~20%
2) Phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD): ~30%
3) Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (THPT): ~50%
2. Các phương thức tuyển sinh
(1) Xét tuyển tài năng: gồm các phương thức sau:
(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB;
(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:
i) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
ii) Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.
1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.
1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:
i) Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
ii) Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
iii) Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
iv) Có chứng chỉ IELTS (academic) quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế - Quản lý, Công nghệ Giáo dục, Quản lý Giáo dục;
v) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
(2) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (TSA)
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);
(3) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;
- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);
- Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo).
3. Quy định về Ngoại ngữ
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đăng ký xác thực trên hệ thống) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh (Mục B1 bảng 3), các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;
+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;
+) Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (TROY-BA, TROY-IT), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lê
+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương
4. Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
Năm 2024, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 64 chương trình đào tạo, trong đó:
- Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 36 chương trình
- Số lượng chương trình chất lượng cao: 23 chương trình, trong đó:
+) Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình
+) Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình
+) Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình
- Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình
- Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình
Bảng 3 - Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu, phương thức và mã xét tuyển
Bảng 4 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổ hợp |
Các môn/bài thi trong tổ hợp |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 |
Toán, Vật lý, Sinh học |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D26 |
Toán, Vật lý, Tiếng Đức |
D28 |
Toán, Vật lý, Tiếng Nhật |
D29 |
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp |
Bảng 5 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy
Tổ hợp |
Các phần thi trong bài thi |
K00 |
Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề |
5. Thông tin về kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024
5.1. Cấu trúc bài thi năm 2024
Để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông mới của Bộ GD&ĐT và đảm bảo quyền lợi của học sinh, từ năm 2023, ĐHBK Hà Nội đã điều chỉnh nội dung và hình thức của bài thi Đánh giá tư duy (TSA) theo hướng gọn nhẹ, xóa bỏ tư duy theo tổ hợp môn học. Theo đó, tổng thời gian của bài thi gồm 150 phút cho 3 nội dung thi gồm: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) với hình thức thi là hoàn toàn trắc nghiệm trên máy tính. Bài thi sẽ được tổ chức nhiều đợt thi trong năm, thí sinh dự thi sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả thi và có thể sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước có nhu cầu. Cấu trúc và nội dung bài thi Đánh giá tư duy sẽ được giữ ổn định trong nhiều năm tới.
Bảng 6 - Cấu trúc Bài thi Đánh giá tư duy (TSA)
TT |
Phần thi |
Hình thức thi |
Thời lượng (phút) |
Điểm tối đa |
1 |
Tư duy Toán học |
TN |
60 |
40 |
2 |
Tư duy Đọc hiểu |
TN |
30 |
20 |
3 |
Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề |
TN |
60 |
40 |
Tổng |
150 |
100 |
5.2 Kế hoạch tổ chức thi năm 2024
(1) Đối tượng dự thi: Là học sinh THPT, thí sinh tự do
(2) Phạm vi: Tất cả các Tỉnh, Thành phố trên toàn quốc
(3) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quan trên máy tính
(4) Dự kiến số đợt và thời gian tổ chức kỳ thi năm 2024:
- Số đợt thi: 06 đợt
+ Đợt 1: 2-3/12/2023 (Đã thi)
+ Đợt 2: 20-21/1/2024 (Đã thi)
+ Đợt 3: 9-10/3/2024
+ Đợt 4: 27-28/4/2024
+ Đợt 5: 8-9/6/2024
+ Đợt 6: 15-16/6/2024
- Địa điểm tổ chức thi: 10 tỉnh/thành phố gồm Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Thái Nguyên, Đà Nẵng.
(5) Các khối ngành có thể sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy để xét tuyển đại học năm 2024:
- Các khối ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ;
- Các khối ngành kinh tế, ngoại thương, tài chính, ngân hàng;
- Các khối ngành y, dược;
- Các khối ngành công nghiệp, nông nghiệp.
II. Tuyển sinh theo phương thức Đánh giá tư duy năm 2024
ĐHBK Hà Nội chính thức công bố Quy chế thi Đánh giá tư duy năm 2024, quy định thi ĐGTD theo hình thức thi trên máy tính dựa trên nền tảng thi trực tuyến, bao gồm: mục đích, nguyên tắc; chuẩn bị cho kỳ thi; đối tượng dự thi và đăng ký thi; đề thi; tổ chức thi; duyệt kết quả thi, chứng nhận kết quả;....
Văn bản này quy định về thi đánh giá tư duy theo hình thức thi trên máy vi tính dựa trên nền tảng thi trực tuyến, bao gồm: mục đích, nguyên tắc; chuẩn bị cho kỳ thi; đối tượng dự thi và đăng ký dự thi; đề thi; tổ chức thi; duyệt kết quả thi, chứng nhận kết quả và quản lý cấp phát chứng nhận kết quả; báo cáo và lưu trữ hồ sơ thi; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm.
Văn bản này áp dụng đối với Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBK Hà Nội), các cơ sở đào tạo (CSĐT) phối hợp với ĐHBK Hà Nội tổ chức thi ĐGTD, các cá nhân và tổ chức liên quan đến thi ĐGTD, thí sinh dự thi.
Đối tượng và điều kiện dự thi
1. Đối tượng dự thi
a) Thí sinh là học sinh bậc trung học phổ thông (THPT);
b) Thí sinh tự do (đã tốt nghiệp THPT).
2. Điều kiện dự thi
Thí sinh đăng ký dự thi và nộp lệ phí theo quy định. Thí sinh không được dự thi quá 01 lần trong khoảng thời gian 30 ngày.
Tổ chức đăng ký dự thi
1. Hình thức đăng ký dự thi
Đăng ký trực tuyến trên trang thông tin tuyển sinh của ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ https://tsa.hust.edu.vn và nộp lệ phí theo hướng dẫn.
2. Trách nhiệm của thí sinh khi đăng ký dự thi
a) Thực hiện đăng ký dự thi theo hướng dẫn trong thời gian được thông báo trên trang thông tin tuyển sinh của ĐHBK Hà Nội;
b) Kê khai đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về các thông tin yêu cầu nhập vào hệ thống đăng ký.
3. Quản lý dữ liệu đăng ký dự thi
a) Ban Thư ký Hội đồng thi quản lý dữ liệu đăng ký dự thi, kiểm tra tính đầy đủ và hợp quy của dữ liệu do thí sinh kê khai; tiếp nhận và thực hiện yêu cầu chỉnh sửa của thí sinh (trong thời gian được phép điều chỉnh sau khi đã hết hạn đăng ký); tiến hành chuẩn hóa dữ liệu và trình Hội đồng thi phê duyệt danh sách chính thức thí sinh được phép tham dự kỳ thi;
b) Hội đồng thi quyết định danh sách dự thi và quản lý dữ liệu thí sinh được phép dự thi.
4. Trình tự đăng ký dự thi
a) Truy cập vào trang thông tin đăng ký tuyển sinh, kê khai các thông tin cá nhân, đăng tải minh chứng cần thiết và nhận thông tin về tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống qua địa chỉ email của thí sinh đã kê khai;
b) Đăng nhập vào hệ thống đăng ký tuyển sinh bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp theo quy định tại điểm a, kê khai thông tin, chọn mục đăng ký tham dự Kỳ thi đánh giá tư duy và hoàn thành các bước đăng ký theo hướng dẫn;
c) Kiểm tra lại các thông tin đã khai, xác nhận và lưu đăng ký;
d) Kiểm tra email xác nhận của ĐHBK Hà Nội về việc đã nhận hồ sơ đăng ký;
đ) Trong quá trình khai hồ sơ trực tuyến, thí sinh có quyền điều chỉnh các thông tin đã khai. Sau khi hết thời hạn đăng ký theo thông báo, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Ban Thư ký (thông qua số điện thoại hoặc email trợ giúp đã được công bố trên trang thông tin tuyển sinh) hoặc cho CBCT trong thời gian đến làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung;
e) Kiểm tra kết quả đăng ký dự thi trong tài khoản đăng ký.
Quy định về trách nhiệm của thí sinh khi tham gia Kỳ thi
1. Tìm hiểu kỹ về hướng dẫn làm bài thi trên máy vi tính từ trang thông tin tuyển sinh của ĐHBK Hà Nội trước khi tham dự Kỳ thi ĐGTD.
2. Có mặt tại địa điểm thi đúng thời gian quy định để làm thủ tục dự thi:
a) Xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (gọi chung là căn cước công dân);
b) Nếu phát hiện có những sai sót về họ, tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, số căn cước công dân phải báo cáo ngay cho CBCT để kịp thời xử lý;
c) Trường hợp bị mất căn cước công dân hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phải báo cáo ngay cho Trưởng điểm thi để xem xét, xử lý;
3. Khi vào phòng thi, phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Xuất trình căn cước công dân cho CBCT, nhận phiếu tài khoản dự thi;
b) Chỉ được mang vào phòng thi bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính; máy tính bỏ túi không có chức năng soạn thảo văn bản, không có thẻ nhớ;
c) Không được mang vào phòng thi đồ vật hoặc thiết bị khác với quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
d) Thí sinh đến chậm quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài thi sẽ không được dự thi.
4. Trong phòng thi, phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Chấp hành hiệu lệnh của Ban Coi thi và hướng dẫn của CBCT và CBKT.
b) Ngồi đúng vị trí có ghi số báo danh của mình;
c) Trước khi làm bài thi, phải kiểm tra tình trạng hoạt động của máy tính, nếu có trục trặc phải báo ngay với CBCT/CBKT để xử lý; nhập đầy đủ thông tin theo yêu cầu vào máy tính, ghi đầy đủ thông tin yêu cầu vào giấy nháp;
d) Trong quá trình làm bài thi, nếu gặp trục trặc phải báo ngay với CBCT hoặc CBKT để xử lý;
đ) Không được trao đổi, quay cóp, làm mất trật tự phòng thi hoặc có những hành vi gian lận. Khi muốn phát biểu phải giơ tay, đứng trình bày công khai ý kiến của mình khi được CBCT cho phép;
e) Chỉ được phép ra khỏi phòng thi và khu vực thi sau khi hết thời gian làm bài thi. Trong trường hợp cần thiết chỉ được ra khỏi phòng thi khi được phép của CBCT và phải chịu sự giám sát của Cán bộ giám sát; trường hợp cần cấp cứu, việc ra khỏi phòng thi và khu vực thi của thí sinh do Trưởng Điểm thi quyết định.
5. Khi có hiệu lệnh, thí sinh đăng nhập vào phần mềm theo tài khoản đã được cấp, làm bài thi theo hướng dẫn và tuân thủ các yêu cầu sau:
a) Không được thoát ra khỏi màn hình giao diện phần mềm thi;
b) Không được thoát khỏi tài khoản thi hay khởi động lại máy tính sử dụng để làm bài thi. Khi có sự cố bất thường xảy ra trong quá trình thi, phải báo cáo CBCT/CBKT để xử lý theo quy định;
c) Không sao chép câu hỏi thi, đề thi dưới bất kỳ hình thức nào. Không sử dụng bất cứ một chương trình nào khác ngoài chương trình thi đã cài đặt trên máy vi tính trong thời gian thi kể cả để làm nháp bài thi.
6. Khi có hiệu lệnh hết giờ thi, thí sinh dừng tất cả các thao tác trên máy tính và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Không được đóng phần mềm khi chưa có hướng dẫn của CBCT;
b) Chỉ được rời khỏi phòng thi khi được CBCT cho phép;
c) Trước khi ra khỏi phòng thi thí sinh phải nộp lại giấy nháp và phiếu tài khoản dự thi, ký xác nhận vào danh sách thí sinh nộp bài thi.
7. Thí sinh vi phạm quy chế thi bị xử lý kỷ luật theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Quy chế này.
Xử lý sự cố kỹ thuật trong quá trình thi
1. Khi có sự cố mất điện trong quá trình thi: CBCT giữ trật tự phòng thi, không cho thí sinh ra khỏi phòng thi và xử lý như sau:
a) Báo cho Trưởng Điểm thi để khắc phục;
b) Nếu thời gian khắc phục sự cố nhỏ hơn 10% tổng thời gian làm bài của thí sinh thì CBCT tiếp tục cho thí làm bài thi (những phần bài làm của thí sinh đã làm trước khi mất điện sẽ tự động lưu lại);
c) Nếu thời gian khắc phục sự cố mất điện quá 10% tổng thời gian làm bài thi hoặc không thể khắc phục được thì CBCT báo cáo với Trưởng điểm thi để lập biên bản ghi nhận và báo cáo Lãnh đạo Hội đồng thi xử lý.
2. Sự cố mạng trong quá trình thi: Khi có sự cố mất kết nối mạng trong quá trình thi, CBCT vẫn tiếp tục cho thí sinh làm bài thi bình thường. Trường hợp sự cố không thể khắc phục trước khi hết thời gian làm bài thi, CBCT báo cáo với Trưởng điểm thi để lập biên bản ghi nhận và báo cáo Lãnh đạo Hội đồng thi xử lý.
3. Sự cố máy tính, sự cố liên quan đến phần mềm:
- Khi có sự cố trước khi làm bài thi, CBCT chuyển thí sinh sang máy vi tính dự phòng ở trong phòng thi. Trường hợp phòng thi hết máy dự phòng, CBCT báo Trưởng điểm thi để chuyển thí sinh sang phòng thi khác còn máy dự phòng;
- Khi có sự cố xảy ra trong quá trình thí sinh đang làm bài thi, CBCT chuyển thí sinh sang máy dự phòng. Thí sinh sử dụng mã dự thi được cấp để đăng nhập, CBCT nhập mã đổi thiết bị để thí sinh tiếp tục làm bài thi (những phần bài làm của thí sinh đã hoàn thành sẽ tự động lưu lại).
4. Trong các trường hợp sự cố kỹ thuật khác, Trưởng Điểm thi ghi nhận và báo cáo Lãnh đạo Hội đồng thi để xử lý.
Chấm thi và công bố kết quả thi
1. Bài thi của thí sinh được chấm tự động bằng phần mềm. Kết quả thi được lưu trữ trên máy chủ. Ban Thư ký Hội đồng thi tiến hành chuyển dữ liệu kết quả thi vào thiết bị lưu trữ (CD, DVD, USB, ổ cứng di động) và niêm phong dưới sự chứng kiến của thanh tra và lãnh đạo Hội đồng thi, bàn giao 01 bản do Chủ tịch Hội đồng thi giữ, 01 bản do Giám đốc ĐHBK Hà Nội giữ.
2. Giám đốc ĐHBK Hà Nội quyết định việc công bố kết quả thi sau khi tất cả các đợt thi được tổ chức, hoặc sau mỗi đợt thi.
3. Không tổ chức phúc khảo bài thi.
4. Lập sổ điểm đợt thi
a) Nội dung các thông tin trong sổ điểm của đợt thi bao gồm: thông tin đợt thi, danh mục tài liệu, thông tin người lập sổ điểm, người kiểm tra và phần ký đóng dấu phê duyệt của Chủ tịch Hội đồng thi, danh sách các thí sinh vi phạm kỷ luật phòng thi, danh sách thí sinh chuyển đợt thi hoặc xử lý khác, các bản danh sách kết quả thi của phòng thi. Các biên bản ghi nhận hoặc xử lý tình huống trong quá trình thi được lập thành phụ lục kèm theo sổ điểm của đợt thi;
b) Hình thức của sổ điểm: bản in và bản mềm.
5. Tra cứu kết quả thi
a) Thí sinh sử dụng tài khoản thi đã được cấp để tra cứu kết quả thi trực tuyến;
b) Các đơn vị sử dụng kết quả thi sẽ được ĐHBK Hà Nội cung cấp dữ liệu kết quả thi của thí sinh dựa trên danh sách yêu cầu.
Cấp chứng nhận kết quả thi
1. Giám đốc ĐHBK Hà Nội ban hành mẫu giấy chứng nhận kết quả thi. Nội dung giấy chứng nhận kết quả thi gồm các thông tin: họ tên, ngày sinh, giới tính, số CCCD, số báo danh, thời gian thi, mã thí sinh dự thi, điểm bài thi, thời hạn và các thông tin cần thiết khác (nếu cần).
2. Chủ tịch Hội đồng thi ký giấy chứng nhận kết quả thi.
3. Mỗi thí sinh được cấp miễn phí 01 giấy chứng nhận kết quả thi. Từ bản thứ hai, thí sinh nộp lệ phí theo quy định của ĐHBK Hà Nội.
Xử lý vi phạm quy chế thi đánh giá tư duy
1. Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về vi phạm Quy chế thi:
a) Ban Chỉ đạo thi, Hội đồng thi;
b) Ban Thanh tra nhân dân, Ban Thanh tra, Pháp chế và Kiểm toán nội bộ.
2. Đơn vị, cá nhân tiếp nhận thông tin, bằng chứng vi phạm Quy chế thi có trách nhiệm xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền để xử lý và công bố công khai kết quả xử lý các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm Quy chế thi.
3. Xử lý cán bộ tham gia tổ chức thi và các cá nhân liên quan khác
a) Người tham gia tổ chức thi là cán bộ viên chức có hành vi vi phạm quy chế thi (bị phát hiện trong kỳ thi hoặc sau kỳ thi) sẽ bị đình chỉ làm công tác thi và bị đề nghị xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:
- Khiển trách đối với những người có hành vi để cho thí sinh quay cóp; mang tài liệu và vật dụng trái phép vào phòng thi được quy định tại Điều 15 Quy chế này;
- Tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức, cảnh cáo đối với những người có hành vi trực tiếp giải bài thi hoặc hướng dẫn giải bài thi cho thí sinh trong thời gian thi;
- Buộc thôi việc hoặc đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người có một trong các hành vi vi phạm bao gồm: Làm lộ đề thi, hoặc một phần của đề thi dưới mọi hình thức; Gian dối trong việc sửa chữa hồ sơ của thí sinh.
b) Cán bộ viên chức không tham gia tổ chức thi nhưng có các hành vi vi phạm sau: thi thay, đưa thông tin sai lệch gây ảnh hưởng xấu đến kỳ thi, gây rối làm mất trật tự tại khu vực thi sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị đề nghị xử lý kỷ luật.
c) Các hình thức xử lý vi phạm quy định tại điểm a, điểm b của khoản 3 Điều này do Giám đốc ĐHBK Hà Nội quyết định đối với cán bộ, viên chức của ĐHBK Hà Nội và đề xuất xử lý kỷ luật đối với cán bộ, viên chức của đơn vị phối hợp tổ chức thi. Ngoài các hình thức xử lý nêu trên, người vi phạm có thể bị cấm đảm nhiệm những công việc có liên quan đến thi ĐGTD từ 01 đến 05 năm.
4. Xử lý thí sinh vi phạm Quy chế thi
Mọi thí sinh vi phạm quy chế đều bị lập biên bản, xử lý kỷ luật và thông báo cho thí sinh. Các hình thức xử lý thí sinh vi phạm Quy chế thi gồm:
a) Khiển trách đối với những thí sinh phạm lỗi quá một lần: nhìn bài hoặc trao đổi bài với thí sinh khác, thoát khỏi màn hình giao diện phần mềm thi, thoát khỏi tài khoản thi.
Hình thức kỷ luật khiển trách do CBCT quyết định tại biên bản được lập, kèm theo tang vật (nếu có).
b) Cảnh cáo, lập biên bản đối với thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:
- Đã bị khiển trách một lần nhưng trong giờ thi đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế thi ở mức khiển trách;
- Trao đổi giấy nháp với thí sinh khác;
Hình thức kỷ luật cảnh cáo do CBCT quyết định tại biên bản được lập, kèm theo chứng cứ (nếu có).
c) Đình chỉ thi đối với các thí sinh vi phạm một trong các lỗi sau đây:
- Đã bị cảnh cáo một lần nhưng trong giờ thi đó vẫn tiếp tục vi phạm Quy chế thi ở mức khiển trách hoặc cảnh cáo;
- Mang tài liệu, vật dụng trái phép theo quy định tại Điều 15 của Quy chế này vào phòng thi;
- Đưa đề thi ra ngoài phòng thi hoặc nhận bài giải từ ngoài vào phòng thi dưới mọi hình thức, trao đổi phiếu tài khoản với thí sinh khác;
- Có hành vi gây gổ, đe dọa cán bộ có trách nhiệm trong kỳ thi hay đe dọa thí sinh khác.
CBCT trong phòng thi lập biên bản, thu tang vật (nếu có) và báo cáo cán bộ giám sát.
Cán bộ giám sát báo cáo Trưởng Điểm thi quyết định hình thức đình chỉ thi.
Thí sinh bị đình chỉ phải nộp giấy nháp, phiếu tài khoản cho CBCT và ra khỏi phòng thi ngay sau khi có quyết định và chỉ được ra khỏi khu vực thi sau khi kết thúc thời gian làm bài thi của buổi thi.
d) Trừ điểm bài thi
- Thí sinh bị khiển trách sẽ bị trừ 25% tổng số điểm bài thi;
- Thí sinh bị cảnh cáo trong khi thi sẽ bị trừ 50% tổng số điểm bài thi;
đ) Hủy bỏ kết quả bài thi đối với những thí sinh:
- Bị đình chỉ thi;
- Để người khác thi thay hoặc làm bài thay cho người khác dưới mọi hình thức.
e) Bị cấm tham dự các kỳ thi đánh giá tư duy trong 02 năm tiếp theo đối với những người vi phạm một trong các lỗi sau:
- Để người khác thi thay hoặc làm bài thay cho người khác dưới mọi hình thức;
- Trong giờ thi có hành vi chuyển đề thi ra ngoài phòng thi, khu vực thi;
- Có hành động gây rối, phá hoại kỳ thi; hành hung người tổ chức thi hoặc thí sinh khác.
g) Đối với các trường hợp vi phạm khác, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành.
h) Dữ liệu từ camera giám sát (nếu có) là một trong các căn cứ chính thức để xem xét xử lý các vi phạm Quy chế thi.
Điểm chuẩn các năm
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 mới nhất
Ngày 22/8/2023, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm trúng tuyển Đại học hệ Chính quy năm 2023. Theo đó, các ngành có điểm trúng tuyển cao nhất thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin: IT-E10 với 83.97/100 điểm (theo kết quả ĐGTD) và IT1 với 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT).
Dải điểm chuẩn từ 50.4 đến 83.97 điểm (theo kết quả ĐGTD) và từ 21 đến 29.42 điểm (theo kết quả TN THPT)
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm 2023
STT | Mã tuyển sinh | Tên chương trình đào tạo | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | K00 | 51.84 |
2 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | K00 | 56.05 |
3 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | K00 | 54.80 |
4 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | K00 | 52.95 |
5 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | K00 | 50.60 |
6 | CH2 | Hóa học | K00 | 51.58 |
7 | CH3 | Kỹ thuật In | K00 | 53.96 |
8 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | K00 | 55.83 |
9 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | K00 | 58.69 |
10 | EE1 | Kỹ thuật điện | K00 | 61.27 |
11 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | K00 | 72.23 |
12 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | K00 | 56.27 |
13 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) | K00 | 68.74 |
14 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | K00 | 58.29 |
15 | EM1 | Quản lý năng lượng | K00 | 53.29 |
16 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | K00 | 53.55 |
17 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | K00 | 55.58 |
18 | EM4 | Kế toán | K00 | 51.04 |
19 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | K00 | 52.45 |
20 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | K00 | 51.42 |
21 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | K00 | 52.57 |
22 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | K00 | 66.46 |
23 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | K00 | 56.03 |
24 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | K00 | 62.72 |
25 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | K00 | 64.17 |
26 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | K00 | 56.55 |
27 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | K00 | 65.23 |
28 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | K00 | 56.67 |
29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | K00 | 51.12 |
30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | K00 | 50.60 |
31 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | K00 | 53.84 |
32 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | K00 | 83.90 |
33 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | K00 | 79.22 |
34 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | K00 | 83.97 |
35 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) | K00 | 76.61 |
36 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | K00 | 72.03 |
37 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) | K00 | 79.12 |
38 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | K00 | 69.67 |
39 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | K00 | 65.81 |
40 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | K00 | 57.23 |
41 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | K00 | 60.00 |
42 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | K00 | 52.45 |
43 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | K00 | 56.08 |
44 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | K00 | 53.95 |
45 | MI1 | Toán-Tin | K00 | 70.57 |
46 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | K00 | 67.29 |
47 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | K00 | 54.37 |
48 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | K00 | 63.66 |
49 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | K00 | 52.51 |
50 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) | K00 | 50.40 |
51 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | K00 | 54.68 |
52 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | K00 | 52.56 |
53 | PH3 | Vật lý Y khoa | K00 | 53.02 |
54 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | K00 | 64.28 |
55 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | K00 | 56.41 |
56 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | K00 | 60.39 |
57 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | K00 | 57.40 |
58 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | K00 | 51.50 |
59 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00 | 51.11 |
60 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00 | 60.12 |
61 | TX1 | Công nghệ Dệt May | K00 | 50.70 |
Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023
STT | Mã tuyển sinh | Tên chương trình đào tạo | Tổ hợp | Điểm chuẩn |
1 | BF1 | Kỹ thuật Sinh học | A00; B00; D07 | 24.60 |
2 | BF2 | Kỹ thuật Thực phẩm | A00; B00; D07 | 24.49 |
3 | BF-E12 | Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 22.70 |
4 | BF-E19 | Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 21.00 |
5 | CH1 | Kỹ thuật Hóa học | A00; B00; D07 | 23.70 |
6 | CH2 | Hóa học | A00; B00; D07 | 23.04 |
7 | CH3 | Kỹ thuật In | A00; A01; D07 | 22.70 |
8 | CH-E11 | Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | A00; B00; D07 | 23.44 |
9 | ED2 | Công nghệ Giáo dục | A00; A01; D01 | 24.55 |
10 | EE1 | Kỹ thuật điện | A00; A01 | 25.55 |
11 | EE2 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | A00; A01 | 27.57 |
12 | EE-E18 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | A00; A01 | 24.47 |
13 | EE-E8 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) | A00; A01 | 26.74 |
14 | EE-EP | Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | A00; A01; D29 | 25.14 |
15 | EM1 | Quản lý năng lượng | A00; A01; D01 | 24.98 |
16 | EM2 | Quản lý Công nghiệp | A00; A01; D01 | 25.39 |
17 | EM3 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01 | 25.83 |
18 | EM4 | Kế toán | A00; A01; D01 | 25.52 |
19 | EM5 | Tài chính-Ngân hàng | A00; A01; D01 | 25.75 |
20 | EM-E13 | Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | A01; D01; D07 | 25.47 |
21 | EM-E14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | A01; D01; D07 | 25.69 |
22 | ET1 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | A00; A01 | 26.46 |
23 | ET2 | Kỹ thuật Y sinh | A00; A01; B00 | 25.04 |
24 | ET-E16 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.73 |
25 | ET-E4 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.99 |
26 | ET-E5 | Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | A00; A01 | 23.70 |
27 | ET-E9 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | A00; A01; D28 | 26.45 |
28 | ET-LUH | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | A00; A01; D26 | 24.30 |
29 | EV1 | Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; D07 | 21.00 |
30 | EV2 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00; B00; D07 | 21.00 |
31 | FL1 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | D01 | 25.45 |
32 | FL2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) | D01 | 25.17 |
33 | HE1 | Kỹ thuật Nhiệt | A00; A01 | 23.94 |
34 | IT1 | CNTT: Khoa học Máy tính | A00; A01 | 29.42 |
35 | IT2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | A00; A01 | 28.29 |
36 | IT-E10 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28.80 |
37 | IT-E15 | An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28.05 |
38 | IT-E6 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | A00; A01; D28 | 27.64 |
39 | IT-E7 | Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) | A00; A01 | 28.16 |
40 | IT-EP | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | A00; A01; D29 | 27.32 |
41 | ME1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01 | 26.75 |
42 | ME2 | Kỹ thuật Cơ khí | A00; A01 | 24.96 |
43 | ME-E1 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.47 |
44 | ME-GU | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | A00; A01 | 23.32 |
45 | ME-LUH | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | A00; A01; D26 | 24.02 |
46 | ME-NUT | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | A00; A01; D28 | 23.85 |
47 | MI1 | Toán-Tin | A00; A01 | 27.21 |
48 | MI2 | Hệ thống Thông tin quản lý | A00; A01 | 27.06 |
49 | MS1 | Kỹ thuật Vật liệu | A00; A01; D07 | 23.25 |
50 | MS2 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | A00; A01; D07 | 26.18 |
51 | MS3 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | A00; A01; D07 | 23.70 |
52 | MS-E3 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) | A00; A01; D07 | 21.50 |
53 | PH1 | Vật lý Kỹ thuật | A00; A01 | 24.28 |
54 | PH2 | Kỹ thuật Hạt nhân | A00; A01; A02 | 22.31 |
55 | PH3 | Vật lý Y khoa | A00; A01; A02 | 24.02 |
56 | TE1 | Kỹ thuật Ô tô | A00; A01 | 26.48 |
57 | TE2 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | A00; A01 | 25.31 |
58 | TE3 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01 | 25.50 |
59 | TE-E2 | Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | A00; A01 | 25.00 |
60 | TE-EP | Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) | A00; A01; D29 | 23.70 |
61 | TROY-BA | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; D01 | 23.70 |
62 | TROY-IT | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | A00; A01; D01 | 24.96 |
63 | TX1 | Công nghệ Dệt May | A00; A01; D07 | 21.40 |
Điểm chuẩn được xác định dựa trên điểm xét (ĐX) như sau:
a) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông (TNTHPT) năm 2023 với tổ hợp môn không có môn chính:
ĐX = [(Môn 1+ Môn 2 + Môn 3)] + Điểm ưu tiên1
b) Xét tuyển theo điểm thi TNTHPT năm 2023 với tổ hợp môn có môn chính:
ĐX = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) ] + Điểm ưu tiên1
c) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) năm 2023, tổ hợp K00, thang điểm 100:
ĐX = Điểm thi ĐGTD2 + Điểm ưu tiên3 + Điểm thưởng4
Điểm xét được làm tròn đến 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy.
Ghi chú:
1. Điểm ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng ngành giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Điểm thi ĐGTD là điểm cao nhất trong các lần thi ĐGTD năm 2023.
3. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực quy về thang điểm 100.
4. Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS (academic) hoặc tương đương, theo Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHBK Hà Nội (Ban hành kèm theo quyết định số 4060/QĐ-ĐHBK ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Giám đốc Đại học Bách khoa Hà Nội.
Thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển của một số trường thuộc nhóm xét tuyển miền Bắc tại: http://kqmb.hust.edu.vn (Dự kiến từ 23h hôm nay 22/8/2022)
C. Điểm chuẩn đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến 2023
PGS. Trần Trung Kiên, Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội, dự báo điểm chuẩn Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy năm nay dựa trên phổ điểm và xu hướng lựa chọn ngành học của thí sinh
DỰ BÁO ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ ĐIỂM THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY NĂM 2023
Điểm chuẩn dự báo các chương trình đào tạo của Đại học Bách khoa Hà Nội theo phương thức điểm thi ĐGTD
Điểm chuẩn dự báo trên thang 100 điểm bao gồm điểm thi Đánh giá tư duy, điểm ưu tiên (điểm khu vực, đối tượng) và điểm thưởng (IELTS). Ngưỡng đảm bảo chất lượng, hay mức điểm xét tuyển tối thiểu đối với phương thức xét bằng điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến là 50 điểm.
Trưởng phòng Tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết thí sinh có điểm xét tuyển trong khoảng điểm chuẩn dự báo hoàn toàn có thể tự tin đăng ký các chương trình đào tạo tương ứng của Nhà trường.
Điểm chuẩn dự báo trên không phải điểm sàn mà chỉ mang tính chất tham khảo và hỗ trợ thí sinh trong quá trình đăng ký nguyện vọng. Chính vì vậy, PGS. Trung Kiên cũng khuyên thí sinh có thể đặt nguyện vọng xét tuyển vào các chương trình đào tạo có điểm chuẩn dự báo cao hơn điểm xét tuyển dự kiến của mình. “Thí sinh có điểm xét tuyển là 55-56 hoàn toàn có thể đăng ký nguyện vọng các ngành học có mức điểm chuẩn dự báo cao hơn ví dụ như EE-E8 hay MI1”, Trưởng phòng Tuyển sinh giải thích.
Khoảng điểm dự báo được đưa ra trên cơ sở phổ điểm, số lượng thí sinh từ hai đợt thi và các khảo sát, tính toán về xu thế lựa chọn tổ hợp xét tuyển, mức độ quan tâm ngành học và sự dịch chuyển của các nhóm ngành, lĩnh vực.
Bên cạnh đó, PGS. Trần Trung Kiên cũng dành lời khuyên cho các thí sinh trước khi bước vào giai đoạn đăng ký nguyện vọng (10/7 – 30/7/2023): với số lượng nguyện vọng không hạn chế, thí sinh nên căn cứ vào điểm xét của mình, khoảng điểm chuẩn dự báo để đăng ký một cách “thông minh” nhất, mạnh dạn xếp các nguyện vọng yêu thích lên trên.
Năm nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã điều chỉnh hình thức đăng ký xét tuyển, tạo thuận lợi cho thí sinh, tránh nhầm lẫn, bỏ sót. Qua đó thí sinh chỉ cần đăng ký Trường (cơ sở giáo dục đại học) và Chương trình đào tạo (theo mã xét tuyển của chương trình), không phải quan tâm đến tổ hợp và mã phương thức xét tuyển. Hệ thống xét tuyển sẽ dựa trên dữ liệu điểm mà thí sinh có để xét tuyển với mục tiêu tối ưu nhất cho thí sinh.
Đối với Đại học Bách khoa Hà Nội, dữ liệu để xét tuyển sẽ gồm danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức Xét tuyển tài năng, điểm xét theo kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy và điểm xét theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Cuối tuần này, ngày 8/7 sẽ diễn ra đợt thi cuối cùng của Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2023. Đợt thi này có sự tham gia của gần 9,000 thí sinh, ghi nhận số lượng đăng ký cao nhất trong 3 đợt thi năm nay. Sau khi đóng cổng đăng ký trực tuyến, tổng số lượng thí sinh đăng ký dự thi là gần 11,000 thí sinh với hơn 20,000 lượt thi cho cả 3 đợt.
Kỳ thi Đánh giá tư duy được tổ chức tại 9 cụm thi: Hà Nội (10 trường đại học, học viện); Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hóa, Vinh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Đà Nẵng. Kết quả của kỳ thi có thể được sử dụng để xét tuyển đại học vào 32 trường ĐH, học viện trên cả nước và có giá trị trong vòng 2 năm.
Ngày 1/6/2023, Hội đồng tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố Đề án tuyển sinh năm 2023. Theo đó, tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ đại học chính quy là 7.985 sinh viên, trong đó 15-20% cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi (Tốt nghiệp THPT và Đánh giá tư duy).
Học phí
Đại học Bách khoa Hà Nội tăng học phí
Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm học tới khoảng 24-87 triệu đồng, nhiều ngành tăng 1-11 triệu so với hiện tại.
Theo đề án tuyển sinh năm 2024, được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố tối 26/5, học phí các chương trình chuẩn khoảng 24-30 triệu đồng/năm, tăng một triệu đồng.
Chương trình song bằng Tiếng Anh giữ ổn định học phí 45 triệu đồng/năm. Các chương trình chất lượng cao cũng hầu hết không tăng, ở mức 33-42 triệu đồng/năm. Riêng ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10), Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) bằng tiếng Anh thu 64-67 triệu, tăng 7-11 triệu so với năm ngoái.
Với chương trình quốc tế và liên kết, học phí tính theo kỳ, từ 24 đến 29 triệu, giảm một triệu. Cao nhất là ngành Quản trị Kinh doanh (TROY-BA) và Khoa học Máy tính (TROY-IT) hợp tác với Đại học Troy, Mỹ, với học phí là 87 triệu đồng một năm (3 kỳ).
Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết học phí các năm sau có thể tăng, nhưng không quá 10%.
Trường cam kết trích 70-80 tỷ đồng vào quỹ học bổng, dành cho sinh viên học tập tốt và có hoàn cảnh khó khăn. Ngoài ra, sinh viên Bách khoa có thể nhận học bổng từ các doanh nghiệp, tổ chức, tổng thêm khoảng 5-7 tỷ đồng một năm.
HUST Đại học Bách khoa Hà Nội năm nay tuyển 9.260 sinh viên theo ba phương thức, gồm xét tuyển tài năng (20% tổng chỉ tiêu), dựa vào điểm thi đánh giá tư duy (30%), xét điểm thi tốt nghiệp THPT (50%). Điểm chuẩn thi tốt nghiệp năm 2023 của trường dao động 21-29,42.
Với xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế (SAT, AP, IB, ACT), thí sinh cần đạt SAT 1250 đến 1500/1600 - mức tương đương với nhiều đại học hàng đầu Mỹ, mới trúng tuyển. Nhóm còn lại, điểm chuẩn khoảng 70 đến 98,42/100.
2. Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội 2023 - 2024
Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của Đại học Bách khoa Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Đối với khóa nhập học năm 2023 (K68), học phí của năm học 2023-2024 như sau:
Ngành Công nghệ thông tin Global ICT (chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh), học phí trung bình từ 35 - 42 triệu.
Với chương trình có tăng cường ngoại ngữ, ngành Công nghệ thông tin Việt Nhật; Công nghệ thông tin Việt Pháp học phí dao động từ 38 - 42 triệu.
3. Học phí Đại học Bách khoa năm 2022
Học phí đại học Bách Khoa Hà Nội (học phí HUST) năm học 2021 – 2022 sẽ có mức đóng giao động từ 22,000,000 đồng đến 28,000,000 đồng/ năm (tùy theo từng nhóm ngành và chương trình đào tạo). Mức học phí này năm trong lộ trình học phí giai đoạn 2020 đến 2025 với mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học đối với từng chương trình đào tạo.
Học phí trường Bách Khoa Hà Nội chi tiết từng ngành đối với khóa nhập học năm 2022 – 2023 như sau:
STT | Chương trình | Mức học phí |
1 | Chương trình Đào tạo chuẩn | 22.000.000 – 28.000.000 VNĐ/năm |
2 | Chương trình ELiTECH | 40.000.000 – 45.000.000VNĐ/năm |
3 | Chương trình Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x) | 50.000.000 – 60.000.000VNĐ/năm |
4 | Chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x) | 50.000.000 – 60.000.000VNĐ/năm |
5 | Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | 45.0000.000 – 50.000.000VNĐ/năm |
6 | Chương trình Đào tạo quốc tế | 55.0000.000 – 65.000.000VNĐ/năm |
7 | Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) | 80.000.000VNĐ/năm |
4. Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2021
a. Chương trình Đào tạo chuẩn: 22,000,000 – 28,000,000 đồng/ năm học
b. Chương trình ELITECH: khoảng 40,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học
c. Các chương trình, học phí ~ 50,000,000 – 60,000,000 đồng/ năm học
- Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x)
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x)
d. Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~ 45,000,000 – 50,000,000 đồng/ năm
e. Chương trình Đào tạo quốc tế học phí ~ 55,000,000 – 65,000,000 đồng/ năm học
f. Chương trình TROY (học 3kỳ/năm) học phí ~ 80,000,000 đồng/ năm học
h. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019
- Lộ trình tăng học phí đại học Bách Khoa Hà Nội từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/ năm học và không vượt quá mức 10%/ năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.
a. Học phí chương trình đào tạo chuẩn:
- Chương trình đại học chuẩn: Từ 20,000,000 – 24,000,000 đồng/ năm học
- Riêng Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp Quốc tế (FL2): 42,000,000 – 45,000,000 đồng/ năm học (đã bao gồm phí ghi danh)
b. Học phí chương trình ELITECH
- Chương trình ELITECH – Tiên tiến: 30,000,000 – 36,000,000 đồng/ năm học
- Riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT–E10, IT–E10x), Công nghệ thông tin Việt – Pháp (IT–EP, IT–EPx) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM–E14, EM–E14x): 50,000,000 đồng/ năm học
c. Học phí chương trình đào tạo quốc tế
- Chương trình Đào tạo quốc tế: Từ 25,000,000 – 30,000,000 đồng/học kỳ (riêng chương trình TROY–BA và TROY–IT một năm học có 3 học kỳ).
d. Học phí chương trình Thạc sĩ, Tiến sĩ – Nghiên cứu sinh giữ nguyên so với năm 2019
Chương trình đào tạo
Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu, phương thức và mã xét tuyển năm 2024