Thông tin tuyển sinh trường Đại học Chính trị năm 2020
Mã trường: LCH
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Chính trị năm 2020 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
Trường Đại học Chính trị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là trường đại học được thành lập trên cơ sở nâng cấp Trường Sĩ quan Chính trị, có nhiệm vụ đào tạo Sỹ quan chính trị ngành xây dựng Đảng và chính quyền Nhà Nước,chính trị viên, giáo viên khoa học xã hội và nhân văn quân sự cấp phân đội cho Quân đội nhân dân Việt Nam.
A.THÔNG TIN TUYỂN SINH
TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ
- Ký hiệu trường: LCH
- Địa chỉ: Xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội;
- Điện thoại: 069 597 627;
- Website: http://www.daihocchinhtri.edu.vn.
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Đào tạo đại học quân sự |
651 |
||
* Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước |
7310202 |
1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Lý, Hóa 3. Toán, Văn, tiếng Anh |
|
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc |
423 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
254 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 |
127 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 |
42 |
||
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam |
228 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
137 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 |
68 |
||
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 |
23 |
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 theo quy định của Bộ GD & ĐT;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TSQS cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp trung đoàn và tương đương);
- Vùng tuyển sinh: Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP);
- Sau khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào trường được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) trong nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV Biên phòng, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh;
- Trong xét tuyển đợt 1, nhà trường chỉ xét tuyển đối với các thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường theo đúng tổ hợp xét tuyển của trường;
- Điểm trúng tuyển: Theo chỉ tiêu của tổ hợp xét tuyển và theo khu vực phía Nam, phía Bắc;
- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ, như sau:
1) Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
2) Tiêu chí 2: Sau khi xét tiêu chí 1, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Sử cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển.
3) Tiêu chí 3: Sau khi xét tiêu chí 2, trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có tiêu chí 1 và tiêu chí 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Địa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Lý, Hóa có điểm thi môn Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn Toán, Văn, tiếng Anh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển. Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban TSQSBQP xem xét, quyết định.
- Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 05% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 03% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của Ban TSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh;
- Tuyển 03 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài và 28 chỉ tiêu đi đào tạo ở trường ngoài Quân đội.
B. ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM: 2017, 2018, 2019
Điểm chuẩn chính thức Trường Sĩ Quan Chính Trị - Đại Học Chính Trị năm 2019
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
Xét điểm thi THPT
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước - Thí sinh Nam miền Bắc |
A00 |
22.6 |
Thí sinh mức 22,60 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán ≥ 7,60. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý ≥ 7,50. |
2 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước - Thí sinh Nam miền Bắc |
C00 |
26.5 |
Thí sinh mức 26,50 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 7,50. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử = 10,00. |
3 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước - Thí sinh Nam miền Bắc |
D01 |
22.4 |
|
4 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước - Thí sinh Nam miền Nam |
A00 |
20.75 |
|
5 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước - Thí sinh Nam miền Nam |
C00 |
24.91 |
|
6 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước - Thí sinh Nam miền Nam |
D01 |
21.35 |
Điểm chuẩn chính thức Trường Sĩ Quan Chính Trị - Đại Học Chính Trị năm 2018
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
Xét điểm thi THPT
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
7310202 |
Thí sinh Nam miền Bắc |
C00, A00, D01 |
25.75 |
Thí sinh mức 25,75 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 8,50. |
2 |
7310202 |
Thí sinh Nam miền Nam |
C00, A00, D01 |
24 |
Thí sinh mức 24,00 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 7,00. |
3 |
7310202 |
Thí sinh Nam miền Bắc |
C00, A00, D01 |
18.35 |
Thí sinh mức 18,35 điểm: Điểm môn Toán ≥ 6,60 |
4 |
7310202 |
Thí sinh Nam miền Nam |
C00, A00, D01 |
19.65 |
|
5 |
7310202 |
Thí sinh Nam miền Bắc |
C00, A00, D01 |
21.05 |
|
6 |
7310202 |
Thí sinh Nam miền Nam |
C00, A00, D01 |
19.8 |
Điểm chuẩn chính thức Trường Sĩ Quan Chính Trị - Đại Học Chính Trị năm 2017
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
Xét điểm thi THPT
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền và nước (Thí sinh Nam miền Bắc) |
C00 |
28 |
Thí sinh mức 28,00 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 8,75. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử ≥ 8,75. |
2 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền và nước (Thí sinh Nam miền Nam) |
C00 |
26.5 |
Thí sinh mức 26,50 điểm: Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn ≥ 7,00. Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử ≥ 9,00. Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Địa ≥ 9,50. |
3 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền và nước (Thí sinh Nam miền Bắc) |
A00 |
26.5 |
Thí sinh mức 26,50 điểm: Điểm môn Toán ≥ 8,20. |
4 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền và nước(Thí sinh Nam miền Nam) |
A00 |
23 |
|
5 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền và nước (Thí sinh Nam miền Bắc) |
D01 |
20 |
|
6 |
7310202 |
Xây dựng Đảng và chính quyền và nước (Thí sinh Nam miền Nam) |
D01 |
18 |