Mã trường: DTV
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Lương Thế Vinh (DTV): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Lương Thế Vinh
Video giới thiệu trường Đại học Lương Thế Vinh
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Lương Thế Vinh
- Tên tiếng Anh: Luong The Vinh University (LTVU)
- Mã trường: DTV
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2
- Địa chỉ: Phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- SĐT: 0228.3680.042 - 0228.3680.186
- Email: Quantri@Ltvu.edu.vn
- Website: http://ltvu.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/DHLuongTheVinh/
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Lương Thế Vinh vừa công bố thông tin tuyển sinh năm 2025 cho tất cả các ngành đào tạo. Theo đó, năm 2025 trường tuyển sinh dựa trên 3 phương thức khác nhau.
Năm 2025, trường Đại học Lương Thế Vinh tuyển sinh dựa trên 3 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét điểm thi THPT
Đối tượng
Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
Xét tuyển dựa trên kết quả kết quả thi theo từng môn (điểm thi các môn tốt nghiệp THPT năm 2025) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Lấy tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GDĐT), sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.
- Riêng đối với Ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): Lấy tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GDĐT) có tổng điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (theo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với ngành sức khỏe năm 2025 của Bộ Giáo dục) cho phương thức tuyển sinh đào tạo hình thức chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.
Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT
- Sử dụng kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển: lấy kết quả học tập cả năm lớp 12 của thí sinh với trọng số tính điểm xét không dưới 25% cộng với tổng điểm của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo qui chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GDĐT) sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.
- Đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) trở lên sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khóa ghi trong phụ lục văn bằng (bảng điểm/ sổ học tập/...) của trình độ trung cấp cùng nhóm ngành hoặc của trình độ từ cao đẳng trở lên. b) Riêng đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành sức khỏe dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại giỏi trở lên;
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đã có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo trở lên và Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) trở lên.
- Đối với các ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Ngôn ngữ Anh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển trở lên và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. Hoặc thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên phải có điểm trung bình chung của toàn khóa (TBCTK) học Trung cấp, Cao đẳng, Đại học từ 2,0 thang điểm 4 hoặc từ 5,0 thang điểm 10 hoặc tốt nghiệp xếp loại từ trung bình trở lên, sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến hết chỉ tiêu.
- Đối với các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Thú y: thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên phải có điểm trung bình chung của toàn khóa (TBCTK) học Trung cấp, Cao đẳng, Đại học từ 2,0 thang điểm 4 hoặc từ 5,0 thang điểm 10 hoặc tốt nghiệp xếp loại từ trung bình trở lên, sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến hết chỉ tiêu.
- Đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm sức khỏe ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào được xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến hết chỉ tiêu, được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
[1] Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
[2] Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
[3] Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học nhóm ngành sức khỏe đạt loại giỏi trở lên.
[4] Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học nhóm ngành sức khoẻ đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
Nhà trường thực hiện Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm chuẩn các năm
Điểm chuẩn các ngành của Trường Đại học Lương Thế Vinh năm 2024 theo phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và phương thức xét tuyển theo kết quả học bạ THPT như sau:
B. Điểm chuẩn Đại học Lương Thế Vinh năm 2022
Điểm chuẩn trường Đại Học Dân Lập Lương Thế Vinh năm 2022 cho tất cả các chuyên ngành theo phương thức xét kết quả thi THPTQG và xét học bạ THPT lần lượt là 13 điểm và 15 điểm.
D. Điểm chuẩn Đại học Lương Thế Vinh năm 2020
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D07; D14 |
15 |
7640101 |
Thú y |
B00; A02; C01; D08. |
15 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; A02; C01. |
15 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; A02; C01. |
15 |
7080201 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
A00; A01; A02; C01. |
15 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; A02; C01. |
15 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; A02; C01. |
15 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; A02; C01. |
15 |
D. Điểm chuẩn Đại học Lương Thế Vinh năm 2019
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn |
Điểm chuẩn |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01; D07; D14 |
15,5 |
7640101 |
Thú y |
B00; A02; C01; D08. |
15,5 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00; A01; A02; C01. |
15,5 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; A02; C01. |
15,5 |
7080201 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
A00; A01; A02; C01. |
15,5 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; A02; C01. |
15,5 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00; A01; A02; C01. |
15,5 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; A02; C01. |
15,5 |
E. Điểm chuẩn Đại học Lương Thế Vinh năm 2018
Ngành học |
Năm 2018 |
|
Xét tuyển bằng điểm thi THPT |
Xét tuyển bằng học bạ THPT |
|
Kế toán |
15 |
15 |
Quản trị kinh doanh |
15 |
15 |
Tài chính – Ngân hàng |
15 |
15 |
Kỹ thuật xây dựng |
15 |
15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
15 |
15 |
Công nghệ thông tin |
15 |
15 |
Thú y |
15 |
15 |
Ngôn ngữ Anh |
15 |
15 |
Học phí
Mức học phí dự kiến của trường như sau:
- Khối ngành Kinh tế: 300.000 đồng/1 tín chỉ;
- Khối ngành Kỹ thuật và ngôn ngữ: 320.000 đồng/1 tín chỉ.
Chương trình đào tạo
Stt |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Mã phương thức |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm xét tuyển dự kiến |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
100/200 |
240 |
A00; A01; C01. |
15/15 |
2 |
Kế toán |
7340301 |
100/200 |
240 |
A00; A01; C01. |
15/15 |
3 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
100/200 |
208 |
A00; A01; C01. |
15/15 |
4 |
Kỹ sư Công nghệ thông tin |
7480201 |
100/200 |
294 |
A00; A01; C01. |
15/15 |
5 |
Bác sĩ Thú y |
7640101 |
100/200 |
240 |
B00; B03; A02. |
15/15 |
6 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
100/200 |
240 |
A00; A01; C01. |
15/15 |
7 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
100/200 |
179 |
A00; A01; C01. |
15/15 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
100/200 |
294 |
A00; A01; C01 |
15/15 |
9 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
100/200 |
240 |
D01; D07; D14; C00 |
15/15 |
Các tổ hợp xét tuyển:
* Khối truyền thống
- Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
- Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
- Khối C00: Văn, Lịch sử, Địa Lý
- Khối D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
* Khối bổ sung
- Khối A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
- Khối A02: Toán, Vật lý, Sinh học.
- Khối C01: Toán, Vật lý, Ngữ Văn.
- Khối D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
- Khối B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn.
- Khối D14; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh.
- Điểm chênh lệch xét tuyển giữa các tổ hợp: 0 điểm.
- Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Môn chính.