Đại học Văn Lang (DVL): Đề án tuyển sinh 2025 mới nhất
Mã trường: DVL
Bài viết cập nhật Đề án tuyển sinh trường Đại học Văn Lang năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
(5.0) 7,792
04/09/2025
Đề án tuyển sinh trường Đại học Văn Lang
Video giới thiệu trường Đại học Văn Lang
Giới thiệu
Tên trường: Đại học Văn Lang
Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)
Mã trường: DVL
Loại trường: Dân lập
Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Liên kết Quốc tế
Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM
+ Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
+ Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. - Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
4. Phương thức tuyển sinh: Trường tuyển sinh theo 06 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Tp. HCM
- Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2025)
- Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025
ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN SINH (theo từng phương thức)
1. Điều kiện chung
- Tất cả các phương thức xét tuyển, ngành tuyển sinh đều được quy về thang điểm 30. Riêng đối với các ngành có môn thi chính, môn thi chính được nhân hệ số 2 và quy về thang điểm 30.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành khối Sức khỏe (không áp dụng đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT): + Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; + Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
- Xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu (Vẽ, Âm nhạc, Sân khấu Điện ảnh): Thí sinh cần đăng ký dự thi các môn năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang hoặc nộp kết quả thi năng khiếu tại các trường đại học khác theo quy định để có đủ điểm xét tuyển (Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM, Trường Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế; Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp. Hồ Chí Minh, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế; Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội). + Các ngành Piano, Thanh nhạc: Môn năng khiếu Âm nhạc 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Âm nhạc 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên. + Các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình: Môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên. + Các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế mỹ thuật số: Thí sinh được chọn một trong 3 môn vẽ năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) để dự thi. Ngành Kiến trúc, thí sinh được chọn một trong 02 môn (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa) để dự thi.
- Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp được sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Văn Lang.
2. Điều kiện xét tuyển theo từng phương thức
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
- Lịch tuyển sinh: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường Đại học Văn Lang công bố khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 và theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
- Thí sinh có thể chọn một trong 02 phương án: Xét kết quả học tập 3 năm THPT (lớp 10, 11, 12) hoặc xét kết quả học tập trung bình cả năm lớp 12.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: + Các ngành thuộc khối Sức khỏe: Ngoài đáp ứng điều kiện chung, thí sinh cần có điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm sàn theo quy định của Bộ GD&ĐT: • Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên; • Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên. + Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên (không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 1,0).
Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Tp. HCM
- Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Trường (căn cứ vào đợt tuyển sinh do ĐHQG-HCM tổ chức).
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh có thể tham khảo mức điểm trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường năm 2024 như sau: + Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: 700/1200 điểm trở lên; + Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 650/1200 điểm trở lên; + Các ngành còn lại: 600/1200 điểm trở lên. Riêng đối với các ngành năng khiếu, ngoài mức điểm chung theo quy định, thí sinh cần đáp ứng điều kiện dưới đây: • Các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế mỹ thuật số: điểm môn Vẽ cần đạt từ 5,00 điểm trở lên. • Các ngành Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn Điện ảnh Truyền hình, Diễn viên kịch điện ảnh, truyền hình cần đáp ứng thêm điều kiện về điểm môn năng khiếu 1 đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn năng khiếu 2 đạt từ 7.0 điểm trở lên.
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu
Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình.
Nếu không thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang, thí sinh có thể xét điểm thi năng khiếu các môn tương ứng từ một số trường đại học khác mà Trường Đại học Văn Lang nhận điểm, gồm:
Đối với các môn năng khiếu Vẽ: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi Vẽ năm 2025 tại 06 trường: Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM, Trường Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế.
- Đối với các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi năm 2025 tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp. Hồ Chí Minh, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.
- Đối với các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi năm 2025 tại Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội.
Thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của trường đại học khác cần nộp phiếu điểm thi các môn năng khiếu trước ngày 20/07/2025.
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2025).
Dự kiến Trường Đại học Văn Lang công bố các tiêu chí nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và tổ chức nhận hồ sơ từ tháng 5/2025 (Nhà trường sẽ có thông báo hướng dẫn chi tiết).
Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025
- Xét tuyển dựa vào điểm thi V-SAT theo tổ hợp 3 môn ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với môn năng khiếu, thí sinh sử dụng kết quả thi do Trường Đại học Văn Lang tổ chức hoặc các trường đại học mà Trường Đại học Văn Lang nhận điểm thi năm 2025.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Văn Lang tổ chức.
- Năm 2025, Trường Đại học Văn Lang dự kiến tổ chức kỳ thi đánh giá thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) vào ngày 08/7/2025. Thời gian đăng ký dự thi: 12/5 – 30/6/2025 (Nhà trường sẽ có thông báo hướng dẫn chi tiết).
DANH MỤC NGÀNH VÀ TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
DANH MỤC CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2025
Vẽ Năng khiếu, Toán, Tiếng Anh Vẽ Năng khiếu, Toán, Vật lý Vẽ Năng khiếu, Toán, Tin học Vẽ Năng khiếu, Ngữ văn, Tiếng Anh Vẽ Năng khiếu, Ngữ văn, Toán * Môn Vẽ Năng khiếu điểm x2 (chọn 1 trong 3 môn: Vẽ Mỹ thuật/ Vẽ Hình hoạ/ Vẽ Trang trí màu)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Ngữ văn, GDKT&PL, Tiếng Anh
- Quản lý và phân tích chính sách - Quản trị thương mại quốc tế
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ văn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL Toán, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Hóa học
Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn Toán, Tiếng Anh, Lịch sử Toán, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm sinh học phục vụ phát triển bền vững - Quản lý chất lượng sản phẩm sinh học - Công nghệ để quản lý và tối ưu hóa sản xuất nông nghiệp - Công nghệ vi sinh
Sinh học, Toán, Vật lý Sinh học, Toán, Hóa học Sinh học, Toán, Tiếng Anh Sinh học, Toán, Tin học Sinh học, Ngữ văn, GDKT&PL
- Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm - Quản lý chất lượng thực phẩm - An toàn thực phẩm - Phát triển sản phẩm mới - Sản xuất thực phẩm từ nguồn động/thực vật
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ văn Toán, Vật lý, Tin học Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn Toán, Tiếng Anh, Tin học Toán, Ngữ văn, Tin học
- Hướng dẫn Du lịch - Quản lý Du lịch - Truyền thông Du lịch
Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý Tiếng Anh, Toán, Lịch sử Tiếng Anh, Toán, Địa lý Tiếng Anh, Toán, Tin học
- Khởi nghiệp trong ngành Dịch vụ Ăn uống - Quản trị Nghệ thuật Ẩm thực
(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (**) Kiến trúc: 5 năm; Kỹ thuật Xây dựng: 4,5 năm; Dược học: 5 năm; Răng Hàm Mặt và Ngành Y: 6 năm; Kinh doanh Thương mại, Marketing, Logictics và Quản lý chuỗi cung ứng: 3,5 năm
*** Lưu ý: Các ngành học và chuyên ngành mới năm 2025
Bên cạnh các ngành đào tạo đã tạo dựng uy tín qua nhiều năm, năm 2025, Trường Đại học Văn Lang tổ chức tuyển sinh một số ngành học, chuyên ngành và chương trình mới, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao của xã hội. Cụ thể:
- Ngành Quản lý Tài nguyên Môi trường (khoa Môi trường)
- Ngành Truyền thông đại chúng (khoa Quan hệ công chúng & Truyền thông)
- Ngành Thiết kế Công nghiệp (Khoa Mỹ thuật & Thiết kế). Chương trình ưu việt theo mô hình liên kết đào tạo 2+2, sinh viên nhận bằng cử nhân của Đại học Ming Chi - Đài Loan).
- Chuyên ngành Kinh tế Xây dựng (ngành Quản lý Xây dựng)
- Chuyên ngành Công nghệ vận hành hạ tầng bền vững (ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông)
- Chuyên ngành Công nghệ ô tô điện (ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô)
HỌC BỔNG VÀ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ
Năm 2025, Trường Đại học Văn Lang tiếp tục đầu tư chính sách học bổng mạnh mẽ, mở rộng cộng đồng sinh viên tài năng từ mọi miền tổ quốc. Đặc biệt, đây là năm đầu tiên Trường Đại học Văn Lang công bố chính sách học bổng đặc biệt cho lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ, đồng hành cùng mục tiêu phát triển nhân lực chất lượng cao cho đất nước và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của Nhà trường.
HỌC BỔNG VLU TALENTS
300 suất học bổng có giá trị 25 triệu đồng, 50 triệu đồng và 100 triệu đồng, dành cho học sinh có năng lực học tập và có thành tích, phẩm chất ưu tú ở các khía cạnh học tập, ngoại ngữ, thể thao, nghệ thuật, nghiên cứu khoa học, hoạt động phong trào, hoạt động cộng đồng,…; có hồ sơ năng lực nổi bật, đồng thời thể hiện được động lực theo đuổi các ngành học đại học tại Trường Đại học Văn Lang.
Nhận hồ sơ ứng tuyển học bổng Tài năng: 21/4 – 31/5/2025.
HỌC BỔNG TECH FOR FUTURE
Hơn 2.000 suất học bổng có giá trị từ 10% đến 70% học phí toàn khoá, dành cho sinh viên nhập học tất cả các ngành học của lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ.
Sinh viên nữ nhập học lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ được hưởng mức học bổng ưu tiên.
Thí sinh không cần đăng ký học bổng Tech for Future mà chỉ cần đăng ký xét tuyển vào các ngành học lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ. Trường Đại học Văn Lang sẽ công bố tiêu chí xét học bổng trong tháng 5/2025 và xét học bổng dựa trên mức điểm trúng tuyển của thí sinh.
HỌC BỔNG ĐỒNG HÀNH
Học bổng đồng hành cùng ngành giáo dục: Trường Đại học Văn Lang giảm 20% học phí toàn khóa (không cần điều kiện duy trì) cho con của cản bộ, giáo viên đang công tác tại các trường THPT đối tác của Trường Đại học Văn Lang hoặc công tác tại các Sở, ban ngành giáo dục của các địa phương.
Học bổng đồng hành cùng ngành y tế: giảm 20%học phí toàn khóa (không cần điều kiện duy trì) cho tất cả sinh viên theo học ngành Điều dưỡng.
CHÍNH SÁCH GIẢM HỌC PHÍ
- Giảm 50% học phí cho sinh viên có cha/mẹ là cha/ mẹ hiện đang là cán bộ, giảng viên cơ hữu tại Trường Đại học Văn Lang
- Giảm 30% học phí cho sinh viên có cha/mẹ là cán bộ, nhân viên, giáo viên cơ hữu thuộc các đơn vị thành viên tập đoàn Văn Lang
- Giảm 30% học phí cho sinh viên khuyết tật, mồ côi cha/mẹ, gia đình hộ nghèo.
- Giảm 20% học phí cho sinh viên là dân tộc thiểu số; gia đình cận nghèo; sinh viên có 03 anh chị em ruột đang học tại VLU.
- Giảm 15% học phí cho sinh viên có 02 anh chị em ruột đang học tại VLU; sinh viên có cha/mẹ bị tai nạn/bệnh nghề nghiệp; có cha/mẹ là thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng.
- Giảm 12% học phí cho sinh viên có 01 anh chị em ruột đang học tại VLU; sinh viên có cha/mẹ ruột đang học tại VLU.
- Giảm 10% học phí cho sinh viên có cha/mẹ/anh chị ruột là cựu sinh viên.
a. Điểm chuẩn Đại học Văn Lang 2024 theo Điểm thi THPT
STT
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1
7210205
Thanh nhạc
N00
18
2
7210208
Piano
N00
18
3
7210234
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
S00
18
4
7210235
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
S00
18
5
7210302
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
H01; H03; H04; V00
16
6
7210402
Thiết kế công nghiệp
H03; H04; H05; H06
16
7
7210403
Thiết kế đồ họa
H03; H04; H05; H06
16
8
7210404
Thiết kế thời trang
H03; H04; H05; H06
16
9
7210409
Thiết kế mỹ thuật số
H03; H04; H05; H06
16
10
7220201
Ngôn ngữ Anh
D01; D08; D10
16
11
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
A01; D01; D04; D14
16
12
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
D01; D10; D14; D66
16
13
7229030
Văn học
C00; D01; D14; D66
16
14
7310106
Kinh tế quốc tế
A00; A01; D01; D07
16
15
7310401
Tâm lý học
B00; B03; C00; D01
16
16
7310608
Đông phương học
A01; C00; D01; D04
16
17
7320104
Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; C00; D01
19
18
7320106
Công nghệ truyền thông
A00; A01; C01; D01
16
19
7320108
Quan hệ công chúng
A00; A01; C00; D01
19
20
7340101
Quản trị kinh doanh
A00; A01; C01; D01
16
21
7340115
Marketing
A00; A01; C01; D01
16
22
7340116
Bất động sản
A00; A01; C04; D01
16
23
7340120
Kinh doanh quốc tế
A00; A01; C01; D01
16
24
7340121
Kinh doanh thương mại
A00; A01; C01; D01
16
25
7340122
Thương mại điện tử
A00; A01; C01; D01
16
26
7340201
Tài chính - ngân hàng
A00; A01; C04; D01
16
27
7340205
Công nghệ tài chính
A00; A01; C01; D01
16
28
7340301
Kế toán
A00; A01; D01; D10
16
29
7380101
Luật
A00; A01; C00; D01
16
30
7380107
Luật kinh tế
A00; A01; C00; D01
16
31
7420201
Công nghệ sinh học
A00; A02; B00; D08
16
32
7420205
Công nghệ sinh học y dược
A00; B00; D07; D08
16
33
7420207
Công nghệ thẩm mỹ
A00; B00; D07; D08
16
34
7460108
Khoa học dữ liệu
A00; A01; C01; D01
16
35
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
A00; A01; D01; D07
16
36
7480103
Kỹ thuật phần mềm
A00; A01; D01; D10
16
37
7480104
Hệ thống thông tin
A00; A01; D07; D10
16
38
7480201
Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D10
16
39
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00; A01; C01; D01
16
40
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00; A01; C01; D01
16
41
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00; B00; D07; D08
16
42
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; C01; D01
16
43
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
A00; A01; C01; D01
16
44
7520115
Kỹ thuật nhiệt
A00; A01; D07
16
45
7520120
Kỹ thuật hàng không
A00; A01; C01; D01
16
46
7540101
Công nghệ thực phẩm
A00; B00; C08; D08
16
47
7580101
Kiến trúc
V00; V01; H02
16
48
7580108
Thiết kế nội thất
H03; H04; H05; H06
16
49
7580201
Kỹ thuật xây dựng
A00; A01; D01; D07
16
50
7580302
Quản lý xây dựng
A00; A01; D01; D07
16
51
7620118
Nông nghiệp công nghệ cao
A00; B00; D07; D08
16
52
7720101
Y khoa
A00; B00; D08; D12
22.5
53
7720201
Dược học
A00; B00; D07
21
54
7720301
Điều dưỡng
B00; C08; D07; D08
19
55
7720501
Răng - Hàm - Mặt
A00; B00; D07; D08
22.5
56
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
A00; B00; D07; D08
19
57
7810101
Du lịch
A00; A01; C00; D01
16
58
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
A00; A01; D01; D03
16
59
7810201
Quản trị khách sạn
A00; A01; D01; D03
16
60
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
A00; A01; D01; D03
16
b. Điểm chuẩn Đại học Văn Lang 2024 theo Điểm học bạ
STT
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1
7210205
Thanh nhạc
N00
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
2
7210208
Piano
N00
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
3
7210234
Diễn viên kịch, Điện ảnh - Truyền hình
S00
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
4
7210235
Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình
S00
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
5
7210302
Công nghệ Điện ảnh, Truyền hình
H01; H03; H04; V00
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
6
7210402
Thiết kế Công nghiệp
H03; H04; H05; H06
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
7
7210403
Thiết kế Đồ họa
H03; H04; H05; H06
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
8
7210404
Thiết kế Thời trang
H03; H04; H05; H06
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
9
7210409
Thiết kế Mỹ thuật số
H03; H04; H05; H06
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
10
7220201
Ngôn ngữ Anh
D01; D08; D10
24
Môn tiếng Anh nhân hệ số 2; môn Tiếng Anh cần đạt từ 6.0 điểm trở lên
11
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
A01; D01; D04; D14
18
12
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
D01; D10; D14; D66
18
13
7229030
Văn học
C00; D01; D14; D66
18
14
7310106
Kinh tế Quốc tế
A00; A01; D01; D07
18
15
7310401
Tâm lý học
B00; B03; C00; D01
18
16
7310608
Đông phương học
A01; C00; D01; D04
18
17
7320104
Truyền thông Đa phương tiện
A00; A01; C00; D01
20
18
7320106
Công nghệ Truyền thông
A00; A01; C01; D01
18
19
7320108
Quan hệ Công chúng
A00; A01; C00; D01
20
20
7340101
Quản trị Kinh doanh
A00; A01; C01; D01
18
21
7340115
Marketing
A00; A01; C01; D01
18
22
7340116
Bất động sản
A00; A01; C04; D01
18
23
7340120
Kinh doanh Quốc tế
A00; A01; C01; D01
18
24
7340121
Kinh doanh Thương mại
A00; A01; C01; D01
18
25
7340122
Thương mại Điện tử
A00; A01; C01; D01
18
26
7340201
Tài chính - Ngân hàng
A00; A01; C04; D01
18
27
7340205
Công nghệ Tài chính
A00; A01; C01; D01
18
28
7340301
Kế toán
A00; A01; D01; D10
18
29
7380101
Luật
A00; A01; C00; D01
18
30
7380107
Luật Kinh tế
A00; A01; C00; D01
18
31
7420201
Công nghệ Sinh học
A00; A02; B00; D08
18
32
7420205
Công nghệ Sinh học Y dược
A00; B00; D07; D08
18
33
7420207
Công nghệ Thẩm mỹ
A00; B00; D07; D08
18
34
7460108
Khoa học Dữ liệu
A00; A01; C01; D01
18
35
7480102
Mạng máy tính và Truyền thông Dữ liệu
A00; A01; D01; D07
18
36
7480103
Kỹ thuật Phần mềm
A00; A01; D01; D10
18
37
7480104
Hệ thống Thông tin
A00; A01; D07; D10
18
38
7480201
Công nghệ Thông tin
A00; A01; D01; D10
18
39
7510205
Công nghệ Kỹ thuật ô tô
A00; A01; C01; D01
18
40
7510301
Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử
A00; A01; C01; D01
18
41
7510406
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
A00; B00; D07; D08
18
42
7510605
Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng
A00; A01; C01; D01
18
43
7520114
Kỹ thuật Cơ điện tử
A00; A01; C01; D01
18
44
7520115
Kỹ thuật nhiệt
A00; A01; D07
18
45
7520120
Kỹ thuật Hàng không
A00; A01; C01; D01
18
46
7540101
Công nghệ Thực phẩm
A00; B00; C08; D08
18
47
7580101
Kiến trúc
V00; V01; H02
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
48
7580108
Thiết kế Nội thất
H03; H04; H05; H06
24
Điểm năng khiếu nhân hệ số 2
49
7580201
Kỹ thuật Xây dựng
A00; A01; D01; D07
18
50
7580302
Quản lý Xây dựng
A00; A01; D01; D07
18
51
7720101
Y khoa
A00; B00; D08; D12
24
Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi
52
7720201
Dược học
A00; B00; D07
24
Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi
53
7720301
Điều dưỡng
B00; C08; D07; D08
19.5
Học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên
54
7720501
Răng - Hàm - Mặt
A00; B00; D07; D08
24
Học lực lớp 12 đạt loại Giỏi
55
7720601
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học
A00; B00; D07; D08
19.5
Học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên
56
7810101
Du lịch
A00; A01; C00; D01
18
57
7810103
Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành
A00; A01; D01; D03
18
58
7810201
Quản trị Khách sạn
A00; A01; D01; D03
18
59
7810202
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống
A00; A01; D01; D03
18
c. Điểm chuẩn Đại học Văn Lang 2024 theo Điểm ĐGNL HCM
STT
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
Ghi chú
1
7210205
Thanh nhạc
750
Môn NK âm nhạc 1 từ 5.0 điểm trở lên (thang 10); môn NK âm nhạc 2 từ 7.0 điểm trở lên (thang 10)
2
7210208
Piano
650
Môn NK âm nhạc 1 từ 5.0 điểm trở lên (thang 10); môn NK âm nhạc 2 từ 7.0 điểm trở lên (thang 10)
3
7210234
Diễn viên kịch, Điện ảnh - Truyền hình
650
Môn NK sân khấu điện ảnh 1 từ 5.0 điểm trở lên (thang 10); môn NK sân khấu điện ảnh 2 từ 7.0 điểm trở lên (thang 10)
4
7210235
Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình
650
Môn NK sân khấu điện ảnh 1 từ 5.0 điểm trở lên (thang 10); môn NK sân khấu điện ảnh 2 từ 7.0 điểm trở lên (thang 10)
5
7210302
Công nghệ Điện ảnh, Truyền hình
650
TS tham gia thi tuyển môn NK Vẽ, đạt 5.0 điểm trở lên (thang 10)
6
7210402
Thiết kế Công nghiệp
650
TS tham gia thi tuyển môn NK Vẽ, đạt 5.0 điểm trở lên (thang 10)
7
7210403
Thiết kế Đồ họa
650
TS tham gia thi tuyển môn NK Vẽ, đạt 5.0 điểm trở lên (thang 10)
8
7210404
Thiết kế Thời trang
650
TS tham gia thi tuyển môn NK Vẽ, đạt 5.0 điểm trở lên (thang 10)
9
7210409
Thiết kế Mỹ thuật số
650
TS tham gia thi tuyển môn NK Vẽ, đạt 5.0 điểm trở lên (thang 10)
10
7220201
Ngôn ngữ Anh
650
11
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
650
12
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
650
13
7229030
Văn học
650
14
7310106
Kinh tế Quốc tế
650
15
7310401
Tâm lý học
650
16
7310608
Đông phương học
650
17
7320104
Truyền thông Đa phương tiện
650
18
7320106
Công nghệ Truyền thông
650
19
7320108
Quan hệ Công chúng
650
20
7340101
Quản trị Kinh doanh
650
21
7340115
Marketing
650
22
7340116
Bất động sản
650
23
7340120
Kinh doanh Quốc tế
650
24
7340121
Kinh doanh Thương mại
650
25
7340122
Thương mại Điện tử
650
26
7340201
Tài chính - Ngân hàng
650
27
7340205
Công nghệ Tài chính
650
28
7340301
Kế toán
650
29
7380101
Luật
650
30
7380107
Luật Kinh tế
650
31
7420201
Công nghệ Sinh học
650
32
7420205
Công nghệ Sinh học Y dược
650
33
7420207
Công nghệ Thẩm mỹ
650
34
7460108
Khoa học Dữ liệu
650
35
7480102
Mạng máy tính và Truyền thông Dữ liệu
650
36
7480103
Kỹ thuật Phần mềm
650
37
7480104
Hệ thống Thông tin
650
38
7480201
Công nghệ Thông tin
650
39
7510205
Công nghệ Kỹ thuật ô tô
650
40
7510301
Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử
650
41
7510406
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
650
42
7510605
Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng
650
43
7520114
Kỹ thuật Cơ điện tử
650
44
7520115
Kỹ thuật nhiệt
650
45
7520120
Kỹ thuật Hàng không
650
46
7540101
Công nghệ Thực phẩm
650
47
7580101
Kiến trúc
650
TS thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật, đạt từ 5.0 điểm trở lên (thang 10)
48
7580108
Thiết kế Nội thất
650
TS tham gia thi tuyển môn NK Vẽ, đạt 5.0 điểm trở lên (thang 10)
49
7580201
Kỹ thuật Xây dựng
650
50
7580302
Quản lý Xây dựng
650
51
7720101
Y khoa
750
Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên
52
7720201
Dược học
750
Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên
53
7720301
Điều dưỡng
700
Học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên
54
7720501
Răng - Hàm - Mặt
750
Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên
55
7720601
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học
700
Học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên
56
7810101
Du lịch
650
57
7810103
Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành
650
58
7810201
Quản trị Khách sạn
650
59
7810202
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống
650
3. Điểm chuẩn Đại học Văn Lang năm 2023 mới nhất
Đại học Văn Lang công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2023 Mức điểm chuẩn dao động khoảng 16-23 điểm.
Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là răng - hàm - mặt (24 điểm), tăng 1 điểm so với năm ngoái. Kế tiếp là ngành y khoa (22,5 điểm), dược học (21 điểm), điều dưỡng (19 điểm).
Bảng điểm trúng tuyển ở trên được tính theo thang điểm 30.
Các ngành đánh (*) có môn thi chính nhân hệ số 2. Mức điểm trúng tuyển đối với các ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4.
Ngành ngôn ngữ Anh có môn tiếng Anh nhân hệ số 2.
Ngành piano, thanh nhạc có môn năng khiếu âm nhạc 2 nhân hệ số 2; môn năng khiếu âm nhạc 1 và ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn năng khiếu âm nhạc 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên.
Ngành diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình, đạo diễn điện ảnh, truyền hình có môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 nhân hệ số 2; môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 và ngữ văn phải đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên.
Năm 2025, Đại học Văn Lang tiếp tục áp dụng chính sách học phí theo số lượng tín chỉ đăng ký mỗi học kỳ, tùy theo từng chương trình đào tạo. Mức học phí được xây dựng trên nguyên tắc minh bạch, ổn định và phù hợp với điều kiện học tập hiện đại của nhà trường. Các chương trình gồm hệ đại trà, chất lượng cao, chuẩn quốc tế và liên kết quốc tế sẽ có mức phí khác nhau, dao động từ khoảng 40 triệu đến hơn 120 triệu đồng/năm tùy theo chương trình đạo tạo. Sau đây là mức học phí Đại học Văn Lang dự kiến trong năm 2025:
Chương trình đào tạo
Đơn giá tín chỉ (VND)
Tổng tín chỉ/năm
Học phí ước tính/năm (VND)
Tiêu chuẩn
1.000.000 – 2.000.000
24–38 tín chỉ (2 học kỳ chính)
40.000.000 – 76.000.000
Chất lượng cao (CLC)
2.000.000 – 2.700.000
24–38 tín chỉ
80.000.000 – 102.600.000
Chương trình quốc tế – Đại học Liverpool John Moores (LJMU) năm 2025 – 2026
–
–
Năm 1: 123.500.000 Năm 2–3: 138.000.000 Năm 4: Đang cập nhật
Chương trình quốc tế – Đại học Waikato (UOW) năm 2022 – 2023
–
–
Năm 1–2: 90.000.000 Năm 3–4: 27.900 NZD
Chương trình quốc tế – Đại học Angelo State (ASU) năm 2025 – 2026
–
–
Năm 1: 90.000.000 Năm 2-3-4: 9,584 USD
Chương trình quốc tế – Đại học Inha năm 2022 – 2023
–
–
Năm 1–2: 90.000.000 Năm 3–4: 5.600.000 KRW
Chương trình quốc tế – Đại học Minh Truyền (MCU) năm 2022 – 2023
–
–
Năm 1–2: 85.000.000 Năm 3–4: 92,402 TWD
Chương trình quốc tế – Đại học Edge Hill (EHU) năm 2025 – 2026
–
–
Năm 1: 80.000.000 – 90.000.000 Năm 2-3-4: 106.500.000 – 116.000.000
Chương trình quốc tế – Đại học Victoria (VU) năm 2022 – 2023
–
–
Năm 1: 110.000.000 Năm 2–3: 16,700 AUD
Lưu ý: Mức học phí Đại học Văn Lang được cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Học phí có thể thay đổi tùy theo quy định từng thời điểm của nhà trường. Để có thông tin chính xác và chi tiết nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phòng Tuyển sinh của trường.
Vẽ Năng khiếu, Toán, Tiếng Anh Vẽ Năng khiếu, Toán, Vật lý Vẽ Năng khiếu, Toán, Tin học Vẽ Năng khiếu, Ngữ văn, Tiếng Anh Vẽ Năng khiếu, Ngữ văn, Toán * Môn Vẽ Năng khiếu điểm x2 (chọn 1 trong 3 môn: Vẽ Mỹ thuật/ Vẽ Hình hoạ/ Vẽ Trang trí màu)
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Toán, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Ngữ văn, GDKT&PL, Tiếng Anh
- Quản lý và phân tích chính sách - Quản trị thương mại quốc tế
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ văn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL Toán, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, Hóa học
Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn Toán, Tiếng Anh, Lịch sử Toán, Tiếng Anh, Địa lý Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm sinh học phục vụ phát triển bền vững - Quản lý chất lượng sản phẩm sinh học - Công nghệ để quản lý và tối ưu hóa sản xuất nông nghiệp - Công nghệ vi sinh
Sinh học, Toán, Vật lý Sinh học, Toán, Hóa học Sinh học, Toán, Tiếng Anh Sinh học, Toán, Tin học Sinh học, Ngữ văn, GDKT&PL
- Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm - Quản lý chất lượng thực phẩm - An toàn thực phẩm - Phát triển sản phẩm mới - Sản xuất thực phẩm từ nguồn động/thực vật
Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Ngữ văn Toán, Vật lý, Tin học Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn Toán, Tiếng Anh, Tin học Toán, Ngữ văn, Tin học
- Hướng dẫn Du lịch - Quản lý Du lịch - Truyền thông Du lịch
Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý Tiếng Anh, Toán, Lịch sử Tiếng Anh, Toán, Địa lý Tiếng Anh, Toán, Tin học
- Khởi nghiệp trong ngành Dịch vụ Ăn uống - Quản trị Nghệ thuật Ẩm thực
(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (**) Kiến trúc: 5 năm; Kỹ thuật Xây dựng: 4,5 năm; Dược học: 5 năm; Răng Hàm Mặt và Ngành Y: 6 năm; Kinh doanh Thương mại, Marketing, Logictics và Quản lý chuỗi cung ứng: 3,5 năm
*** Lưu ý: Các ngành học và chuyên ngành mới năm 2025