A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn Lang năm 2023 mới nhất

Trường Đại học Văn Lang chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Đại học Văn Lang công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2023 Mức điểm chuẩn dao động khoảng 16-23 điểm.

Theo đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất là răng - hàm - mặt (24 điểm), tăng 1 điểm so với năm ngoái. Kế tiếp là ngành y khoa (22,5 điểm), dược học (21 điểm), điều dưỡng (19 điểm).

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn Lang năm 2023 mới nhất (ảnh 2)

Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn Lang năm 2023 mới nhất (ảnh 3)

Bảng điểm trúng tuyển ở trên được tính theo thang điểm 30.

Các ngành đánh (*) có môn thi chính nhân hệ số 2. Mức điểm trúng tuyển đối với các ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức: (môn 1 + môn 2 + môn chính * 2) * 3/4.

Ngành ngôn ngữ Anh có môn tiếng Anh nhân hệ số 2.

Ngành piano, thanh nhạc có môn năng khiếu âm nhạc 2 nhân hệ số 2; môn năng khiếu âm nhạc 1 và ngữ văn đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn năng khiếu âm nhạc 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên.

Ngành diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình, đạo diễn điện ảnh, truyền hình có môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 nhân hệ số 2; môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 và ngữ văn phải đạt từ 5,0 điểm trở lên, môn năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 đạt từ 7,0 điểm trở lên.

B. Trường Đại học Văn Lang công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển sớm theo phương thức xét kết quả học tập THPT (học bạ) đợt 1 - năm 2023

Trường Đại học Văn Lang công bố mức điểm chuẩn trúng tuyển sớm theo phương thức xét kết quả học tập THPT (học bạ) đợt 1 - năm 2023 dành cho 61 ngành đào tạo bậc Đại học hệ chính quy. Mức điểm chuẩn trúng tuyển các ngành dao động từ 18 đến 24 điểm.

Từ ngày 06/02 - 31/03/2023, Trường Đại học Văn Lang nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 1 vào 61 ngành đào tạo theo phương thức xét điểm học bạ THPT. Thí sinh có thể lựa chọn 01 trong 02 cách tính điểm: xét điểm trung bình năm học lớp 12 hoặc xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 01 lớp 12 để tối ưu cơ hội trúng tuyển.

Trường Đại học Văn Lang công bố điểm chuẩn trúng tuyển sớm với 61 ngành đào tạo, phương thức xét tuyển học bạ THPT đợt 1 năm 2023. Mức điểm chuẩn trúng tuyển các ngành dao động từ 18 đến 24 điểm. 

+ Ngành Quan hệ Công chúng và ngành Truyền thông Đa phương tiện có điểm chuẩn trúng tuyển sớm là 20 điểm

+ Ngành Marketing có điểm chuẩn là 19 điểm.

+ Các ngành thuộc khối Sức khỏe có mức điểm chuẩn từ 19,5 điểm (ngành Điều Dưỡng và ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học) đến 24 điểm (ngành Răng Hàm Mặt, ngành Y Khoa và ngành Dược học); kèm điều kiện học lực năm lớp 12 theo quy định.

+ Các ngành học còn lại có mức điểm chuẩn trúng tuyển là 18 điểm.

Truong dai hoc dau tien cong bo diem chuan trung tuyen 2023

(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (môn thi chính được tô đậm)

- Các ngành (*) có tổ hợp V00, V01, H02: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2

- Các ngành (*) có tổ hợp H01, H03, H04, H05, H06: môn Vẽ Năng khiếu nhân hệ số 2

- Các ngành (*) có tổ hợp N00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 1 + điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn NK Âm nhạc 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn NK Âm nhạc 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm

- Các ngành (*) có tổ hợp S00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 + điểm môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn NK Sân khấu điện ảnh 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm

- Ngành Ngôn ngữ Anh: Môn tiếng Anh nhân hệ số 2; môn Tiếng Anh cần đạt từ 6.0 điểm trở lên

- Các môn Vẽ mỹ thuật, Vẽ hình họa, Vẽ trang trí: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc 06 trường: Trường ĐH Kiến trúc Tp.HCM, Trường ĐH Mỹ thuật Tp.HCM, Trường ĐH Tôn Đức Thắng, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, Trường ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế.

- Các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh được sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 04 điểm trường: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp.HCM, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.

- Các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh được sử dụng kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 02 trường: Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM và Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội.

NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO ĐỐI VỚI NHÓM NGÀNH SỨC KHỎE

  • Ngành Y khoa, ngành Răng Hàm Mặt và ngành Dược học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên và học lực năm học lớp 12 đạt loại Giỏi.
  • Ngành Điều dưỡng và ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm của tổ hợp xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên và học lực năm học lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên.

Từ ngày 14/04/2023, thí sinh trúng tuyển sớm theo phương thức xét tuyển học bạ THPT đợt 1 năm 2023 sẽ nhận được thư thông báo chính thức từ Trường Đại học Văn Lang và tin nhắn SMS từ Trường. Bên cạnh đó, thí sinh có thể chủ động tra cứu kết quả trực tuyến qua website https://xettuyen.vlu.edu.vn

Từ ngày 12/04 đến hết ngày 30/04/2023, Trường Đại học Văn Lang nhận hồ sơ xét tuyển sinh theo phương thức xét kết quả học tập THPT (học bạ) đợt 2 năm 2023 và phương thức xét điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG Tp. HCM đối với 62 ngành đào tạo bậc đại học, hệ chính quy (chương trình tiêu chuẩn) cùng 14 ngành chương trình đào tạo Đặc biệt.

Thí sinh trúng tuyển sớm theo phương thức xét học bạ tại Trường Đại học Văn Lang cần thực hiện các thủ tục đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT để chính thức trở thành tân sinh viên Khóa 29.

Năm 2023, theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh đăng ký xét tuyển sớm tại các trường đại học, sau đó tiếp tục đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo theo hướng dẫn. Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển học bạ lưu ý các mốc thời gian sau để sẵn sàng trở thành K29 VLU nhé:

- Từ ngày 10/07 - 30/07: Đăng ký điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT (không giới hạn số lần)

- Từ ngày 31/07 - 06/08: Nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến

- Từ ngày 20/08 - 22/08: Trường Đại học Văn Lang hoàn thành thông báo trúng tuyển chính thức cho thí sinh.

- Từ ngày 22/08 - 06/09: Thí sinh hoàn tất xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.

C. Điểm sàn xét tuyển Trường Đại học Văn Lang năm 2023

Trường Đại học Văn Lang (mã trường: DVL) thông báo mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với tất cả 62 ngành tuyển sinh năm 2023.

Theo thông báo từ Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 dao động từ 16 - 22,5 điểm.

-  Nhóm ngành “hot” của Trường Đại học Văn Lang có mức điểm sàn từ 17 - 18 điểm: ngành Quan hệ Công chúng, Truyền thông Đa phương tiện có mức điểm nhận hồ sơ là 18 điểm; ngành Marketing và ngành Quản trị Kinh doanh có mức điểm nhận hồ sơ là 17 điểm.

-  Ngành Thanh nhạc, ngành Piano, ngành Diễn viên Kịch, Điện ảnh - Truyền hình, Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình có mức điểm nhận hồ sơ là 18 điểm

-  Đối với các ngành thuộc nhóm Khoa học Sức khỏe gồm Y Khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học, ngành Điều dưỡng, ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, thí sinh cần đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể, với ngành Răng - Hàm - Mặt và ngành Y khoa, thí sinh đăng ký xét tuyển phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cần đạt tối thiểu 22,5 điểm; thí sinh xét tuyển ngành Dược học cần đạt tối thiểu 21 điểm; thí sinh xét tuyển ngành Điều dưỡng và ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học cần đạt tối thiểu 19 điểm.

-  Các ngành còn lại có mức điểm sàn là 16 điểm.

Diem san xet tuyen Truong Dai hoc Van Lang nam 2023

Lưu ý: Mức điểm trên đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

(*): Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2. Mức điểm trúng tuyển đối với các ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức (môn 1 + môn 2 + môn chính *2) * ¾.

-  Các ngành (*) có tổ hợp V00, V01, H02: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2

-  Các ngành (*) có tổ hợp H01, H03, H04, H05, H06: môn Vẽ Năng khiếu nhân hệ số 2

-  Các ngành (*) có tổ hợp N00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 1 + điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn NK Âm nhạc 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn NK Âm nhạc 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm

-  Các ngành (*) có tổ hợp S00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 + điểm môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn NK Sân khấu điện ảnh 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm

-  Ngành Ngôn ngữ Anh: Môn tiếng Anh nhân hệ số 2; môn Tiếng Anh cần đạt từ 6.0 điểm trở lên

-  Các môn Vẽ mỹ thuật, Vẽ hình họa, Vẽ trang trí: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc 06 trường: Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM, Trường Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế.

-  Các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh được sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 04 điểm trường: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp.HCM, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.

-  Các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh được sử dụng kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 02 trường: Trường Đại học Sân khấu.

-  Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp: sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2023.

D. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Văn Lang năm 2019 - 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020 

Năm 2021

Năm 2022

Kết quả thi THPT

Học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Thanh nhạc

21

24

18

24

22

24

18

24

Piano

18

24

18

24

22

24

18

24

Thiết kế công nghiệp

15

24

16

24

23

24

16

24

Thiết kế đồ họa

20,50

24

18

24

26

24

18

24

Thiết kế thời trang

19

24

16

24

25

24

17

24

Ngôn ngữ Anh

16,50

26

19

24

18

24

16

24

Văn học

15

18

16

18

16

18

16

18

Tâm lý học

17

18

18

18

19

18

17

18

Đông phương học

19

19

18

18

18

18

16

18

Quan hệ công chúng

17

20

19

18,50

24,5

18

18

22

Quản trị kinh doanh

15,50

20

18

18

19

18

17

18

Kinh doanh thương mại

15

19

18

18

18

18

16

18

Tài chính - Ngân hàng

15

18

18

18

19

18

16

18

Kế toán

15

18

17

18

17

18

16

18

Luật

15

-

18

18

17

18

16

18

Luật kinh tế

15

18

17

18

17

18

16

18

Công nghệ sinh học

15

18

16

18

16

18

16

18

Kỹ thuật phần mềm

15

18

17

18

17

18

16

18

Công nghệ thông tin

15

18

18

18

18

18

17

18

Công nghệ kỹ thuật ô tô

16

18

17

18

17

18

16

18

Công nghệ kỹ thuật môi trường

15

18

16

18

16

18

16

18

Kỹ thuật nhiệt

15

18

16

18

16

18

16

18

Kiến trúc

15

24

17

24

17

24

16

24

Thiết kế nội thất

15

24

17

24

19

24

16

24

Kỹ thuật xây dựng

15

18

16

18

16

18

16

18

Quản lý xây dựng

15

18

16

18

16

18

16

18

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

15

18

16

18

16

18

16

18

Điều dưỡng

18

19,50

19

19,50

19

19,50

19

19,50

Kỹ thuật xét nghiệm y học

18

19,50

19

19,50

19

19,50

19

19,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

16

19

18

18

19

18

16

18

Quản trị khách sạn

17

20

19

18

19

18

16

18

Dược học

20

24

21

24

21

24

21

24

Marketing

 

 

19

 

19,5

18

18

20

Công nghệ sinh học y dược

 

 

16

 

16

18

16

18

Quản trị công nghệ sinh học

 

 

16

 

 

 

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

 

 

16

 

17

18

16

18

Quản trị môi trường doanh nghiệp

 

 

16

 

16

18

16

18

Thiết kế xanh

 

 

16

 

16

18

16

18

Nông nghiệp công nghệ cao

 

 

16

 

16

18

16

18

Răng - hàm - mặt

 

 

22

 

24

24

23

24

Công tác xã hội

 

 

16

 

18

18

16

18

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

 

 

 

 

20

24

18

24

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

 

 

 

 

20

24

18

24

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

 

16

18

16

18

Bất động sản

 

 

 

 

19

18

16

18

Khoa học dữ liệu

 

 

 

 

16

18

16

18

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

 

 

 

 

20

18

16

18

Du lịch

 

 

 

 

    16

18

Kỹ thuật cơ điện tử

 

 

 

 

16

18

16

18

Công nghệ thực phẩm

 

 

 

 

16

18

16

18

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

 

 

 

 

17

18

16

18

Thiết kế mỹ thuật số

 

 

 

 

 

 

17

24

Ngôn ngữ Hàn Quốc

 

 

 

 

 

 

16

18

Kinh tế quốc tế

 

 

 

 

 

 

16

18

Việt Nam học

 

 

 

 

 

 

16

18

Truyền thông đa phương tiện

 

 

 

 

 

 

18

22

Marketing

 

 

 

 

 

 

18

20

Kinh doanh quốc tế

 

 

 

 

 

 

17

18

Thương mại điện tử

 

 

 

 

 

 

16

18

Hệ thống thông tin quản lý

 

 

 

 

 

 

16

18

Công nghệ thẩm mỹ

 

 

 

 

 

 

16

18

Quản lý công nghiệp

 

 

 

 

 

 

16

18

Bảo hộ lao động

 

 

 

 

 

 

16

18