Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn Lang

Video giới thiệu trường Đại học Văn Lang

A. Giới thiệu trường Đại học Văn Lang

- Tên trường: Đại học Văn Lang

- Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)

- Mã trường: DVL

- Loại trường: Dân lập

- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên kết Quốc tế

- Địa chỉ:

+ Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM

+ Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

+ Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM

- SĐT: 028.3836.7933 - 028.710.99233 - 028 7105 9999

- Email: p.tuyensinh@vanlanguni.edu.vn

- Website: http://www.vanlanguni.edu.vn/

- Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/

Học phí trường Đại học Văn Lang VLU năm học 2022 2023 là bao nhiêu? -  ReviewEdu

B. Thông tin tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2025 mới nhất

1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2. Mã trường: DVL

3. Đối tượng tuyển sinh

  - Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.  
  - Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

4. Phương thức tuyển sinh: Trường tuyển sinh theo 06 phương thức:

  - Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

  - Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

  - Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Tp. HCM

  - Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúcThiết kế nội thấtThiết kế công nghiệpThiết kế thời trangThiết kế đồ họaThiết kế Mỹ thuật sốPianoThanh nhạcĐạo diễn điện ảnh – truyền hìnhDiễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình

  - Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2025)

  - Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025

ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN SINH (theo từng phương thức)

1. Điều kiện chung 

  - Tất cả các phương thức xét tuyển, ngành tuyển sinh đều được quy về thang điểm 30. Riêng đối với các ngành có môn thi chính, môn thi chính được nhân hệ số 2 và quy về thang điểm 30. 

  - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành khối Sức khỏe (không áp dụng đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT):    
      + Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: Học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;    
      + Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;

  - Xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu (Vẽ, Âm nhạc, Sân khấu Điện ảnh): Thí sinh cần đăng ký dự thi các môn năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang hoặc nộp kết quả thi năng khiếu tại các trường đại học khác theo quy định để có đủ điểm xét tuyển (Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM, Trường Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế; Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp. Hồ Chí Minh, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế; Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội)    
      + Các ngành Piano, Thanh nhạc: Môn năng khiếu Âm nhạc 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Âm nhạc 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.    
      + Các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình: Môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.    
      + Các ngành Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế ng nghiệp, Thiết kế thời trangThiết kế mỹ thuật số: Thí sinh được chọn một trong 3 môn vẽ năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) để dự thi. Ngành Kiến trúc, thí sinh được chọn một trong 02 môn (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa) để dự thi

  - Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp được sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Văn Lang.

2. Điều kiện xét tuyển theo từng phương thức

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

  - Lịch tuyển sinh: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

  - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Trường Đại học Văn Lang công bố khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 và theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

  - Thí sinh có thể chọn một trong 02 phương án: Xét kết quả học tập 3 năm THPT (lớp 10, 1112) hoặc xét kết quả học tập trung bình cả năm lớp 12.

  - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:    
      + Các ngành thuộc khối Sức khỏe: Ngoài đáp ứng điều kiện chung, thí sinh cần có điểm tổ hợp xét tuyển đạt mức điểm sàn theo quy định của Bộ GD&ĐT:    
          • Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên;    
          • Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên.    
      + Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên (không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển có điểm dưới 1,0).

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Tp. HCM 

  - Lịch tuyển sinh: Theo quy định của Trường (căn cứ vào đợt tuyển sinh do ĐHQG-HCM tổ chức).

  - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh có thể tham khảo mức điểm trúng tuyển vào các ngành đào tạo của Trường năm 2024 như sau:    
      + Các ngành Y khoa, Dược học, Răng Hàm Mặt:  700/1200 điểm trở lên;    
      + Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 650/1200 điểm trở lên;    
      + Các ngành còn lại: 600/1200 điểm trở lên. Riêng đối với các ngành năng khiếu, ngoài mức điểm chung theo quy định, thí sinh cần đáp ứng điều kiện dưới đây:    
          • Các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế mỹ thuật số: điểm môn Vẽ cần đạt từ 5,00 điểm trở lên.    
          • Các ngành Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn Điện ảnh Truyền hình, Diễn viên kịch điện ảnh, truyền hình cần đáp ứng thêm điều kiện về điểm môn năng khiếu 1 đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn năng khiếu 2 đạt từ 7.0 điểm trở lên. 

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu

Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 10 ngành: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật số, Piano, Thanh nhạc, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình, Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình.

Nếu không thi tuyển năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang, thí sinh có thể xét điểm thi năng khiếu các môn tương ứng từ một số trường đại học khác mà Trường Đại học Văn Lang nhận điểm, gồm:

Đối với các môn năng khiếu Vẽ: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi Vẽ năm 2025 tại 06 trường: Trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM, Trường Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế.

  - Đối với các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi năm 2025 tại Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện Tp. Hồ Chí Minh, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.

  - Đối với các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi năm 2025 tại Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Tp.HCM, Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội.

Thí sinh sử dụng kết quả thi năng khiếu của trường đại học khác cần nộp phiếu điểm thi các môn năng khiếu trước ngày 20/07/2025.

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2025).

Dự kiến Trường Đại học Văn Lang công bố các tiêu chí nhận hồ sơ xét tuyển thẳng và tổ chức nhận hồ sơ từ tháng 5/2025 (Nhà trường sẽ có thông báo hướng dẫn chi tiết).

Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025

  - Xét tuyển dựa vào điểm thi V-SAT theo tổ hợp 3 môn ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Đối với môn năng khiếu, thí sinh sử dụng kết quả thi do Trường Đại học Văn Lang tổ chức hoặc các trường đại học mà Trường Đại học Văn Lang nhận điểm thi năm 2025.

  - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Văn Lang tổ chức.

  - Năm 2025, Trường Đại học Văn Lang dự kiến tổ chức kỳ thi đánh giá thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) vào ngày 08/7/2025. Thời gian đăng ký dự thi: 12/5 – 30/6/2025 (Nhà trường sẽ có thông báo hướng dẫn chi tiết).

DANH MỤC NGÀNH VÀ TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN

DANH MỤC CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2025

Khối ngành

Ngành đào tạo

Chuyên ngành/Định hướng chuyên sâu

Tổ hợp môn

KHỐI NGÀNH NGHỆ THUẬT

Thanh nhạc   Năng khiếu Âm nhạc 1, Ngữ văn,
Năng khiếu Âm nhạc 2 (điểm x2)
Piano (*)  
Diễn viên Kịch, Điện ảnh - Truyền hình (*)   Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1 , Ngữ văn, 
Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2 (điểm x2)
Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình (*)  

KHỐI NGÀNH THIẾT KẾ

Thiết kế Công nghiệp (*)   Vẽ Năng khiếu, Toán, Tiếng Anh
Vẽ Năng khiếu, Toán, Vật lý
Vẽ Năng khiếu, Toán, Tin học
Vẽ Năng khiếu, Ngữ văn, Tiếng Anh
Vẽ Năng khiếu, Ngữ văn, Toán
* Môn Vẽ Năng khiếu điểm x2 (chọn 1 trong 3 môn: Vẽ Mỹ thuật/ Vẽ Hình hoạ/ Vẽ Trang trí màu) 
Thiết kế Đồ họa (*) - Thiết kế đồ họa    
- Thiết kế đồ họa minh họa
Thiết kế Thời Trang (*) - Thiết kế thời trang    
- Xây dựng Thương hiệu và Quản trị thời trang
Thiết kế Mỹ thuật số (*) - Hoạt hình, Game    
- Phim ngắn, TVC - Phim Truyền thông
Thiết kế Nội thất (*) - Thiết kế nội thất    
- Thiết kế trang thiết bị nội thất

KHỐI NGÀNH XÃ HỘI NHÂN VĂN - NGÔN NGỮ

Ngôn ngữ Anh (*) - Biên phiên dịch tiếng Anh    
- Giảng dạy tiếng Anh    
- Tiếng Anh Du lịch    
- Tiếng Anh Thương mại
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh       
Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử    
Ngữ văn, Tiếng Anh, GDKT&PL    
Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý    
Ngôn ngữ Trung Quốc - Biên phiên dịch tiếng Trung    
- Tiếng Trung thương mại
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ      
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử    
Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDKT&PL    
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Địa lý    
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Biên-Phiên dịch    
- Giảng dạy tiếng Hàn
Văn học Ứng dụng - Giảng dạy Văn học    
- Sáng tạo nội dung
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
Ngữ văn, Toán, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, GDKT&PL, Tiếng Anh
Đông phương học - Nhật Bản học    
- Trung Quốc học    
- Hàn Quốc học
Tâm lý học - Tâm lý học xã hội    
- Tham vấn trị liệu tâm lý
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Sinh học
Toán, Ngữ văn, Hóa học
Toán, Tiếng Anh, Sinh học

KHỐI NGÀNH TRUYỀN THÔNG

Truyền thông Đa phương tiện  

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán, Vật lý
Ngữ văn,Tiếng Anh, GDKT&PL

Toán, Vật Lý, Hóa học

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Quan hệ Công chúng  
Công nghệ Truyền thông - Quản trị truyền thông quảng cáo    
- Sáng tạo sản phẩm truyền thông quảng cáo
Công nghệ Điện ảnh - Truyền hình (*) - Phát triển Công nghệ game    
- Công nghệ Hoạt hình    
- Truyền hình số
Truyền thông Đại chúng  

KHỐI NGÀNH KINH DOANH - QUẢN LÝ

Kinh tế Quốc tế - Quản lý và phân tích chính sách    
- Quản trị thương mại quốc tế
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Ngữ văn
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL
Toán, Tiếng Anh, Địa lý
Toán, Tiếng Anh, Hóa học
Quản trị Kinh doanh - Quản trị doanh nghiệp
- Quản trị kinh doanh bán lẻ
- Quản trị nguồn nhân lực
- Quản trị vận hành và chuỗi cung ứng
- Hệ thống thông tin quản lý
Marketing - Digital Marketing    
- Quản trị marketing    
- Quản trị và Tổ chức sự kiện    
- Quản trị thương hiệu
Bất động sản - Phân tích đầu tư Bất động sản    
- Định giá Bất động sản    
- Vận hành doanh nghiệp Bất động sản
Kinh doanh Quốc tế  
Kinh doanh Thương mại  
Thương mại Điện tử  
Tài chính - Ngân hàng - Đầu tư tài chính    
- Tài chính doanh nghiệp    
- Hoạch định tài chính cá nhân    
- Ngân hàng & Tài chính số    
- Quản trị rủi ro & Bảo hiểm
Công nghệ Tài chính (FINTECH) - Công nghệ và Tài chính    
- Phân tích Dữ liệu    
- AI - Blockchain    
- Tiền kỹ thuật số (Bitcoin, Pi)
Kế toán  
Luật - Luật dân sự    
- Luật hình sự
Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử
Toán, Tiếng Anh, Địa lý
Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL
Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử
Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Luật Kinh tế  

KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT

Công nghệ Sinh học - Nghiên cứu và phát triển sản phẩm sinh học phục vụ phát triển bền vững    
- Quản lý chất lượng sản phẩm sinh học    
- Công nghệ để quản lý và tối ưu hóa sản xuất nông nghiệp    
- Công nghệ vi sinh
Sinh học, Toán, Vật lý
Sinh học, Toán, Hóa học
Sinh học, Toán, Tiếng Anh
Sinh học, Toán, Tin học
Sinh học, Ngữ văn, GDKT&PL
Công nghệ Sinh học Y dược - Công nghệ gene    
- Công nghệ protein tái tổ hợp    
- Công nghệ tế bào gốc    
- Hợp chất tự nhiên ứng dụng trong y dược     
- Tin sinh học và Trí tuệ nhân tạo
Công nghệ Thẩm mỹ - Kỹ thuật Mỹ phẩm     
- Trị liệu da Thẩm mỹ
Công nghệ Thực phẩm - Công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm    
- Quản lý chất lượng thực phẩm    
- An toàn thực phẩm    
- Phát triển sản phẩm mới    
- Sản xuất thực phẩm từ nguồn động/thực vật
Khoa học Dữ liệu - Phân tích dữ liệu    
- Trí tuệ nhân tạo
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Ngữ văn
Toán, Vật lý, Tin học
Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
Toán, Tiếng Anh, Tin học
Toán, Ngữ văn, Tin học
Hệ thống Thông tin - Hệ thống thông tin chuyển đổi số    
- Hệ thống thông tin địa lý
Kỹ thuật Phần mềm - Thực tế ảo và Thực tế ảo tăng cường    
- Trí tuệ nhân tạo (AI)    
- ERP (Phần mềm cho quản lý doanh nghiệp)
Công nghệ Thông tin - Công nghệ dữ liệu    
- Công nghệ phần mềm    
- Trí tuệ nhân tạo
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu - An ninh mạng    
- Internet vạn vật (IoT)
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - Quản trị Logistics và Chuỗi cung ứng     
- Kỹ thuật Logistics và Chuỗi cung ứng
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô - Công nghệ kỹ thuật ô tô điện    
- Công nghệ kỹ thuật ô tô truyền thống
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Ngữ văn
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Toán, Tin học, Tiếng Anh
Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử - Tự động hóa    
- Năng lượng điện
Kỹ thuật Cơ điện tử - Robotic    
- Trí tuê Nhân tạo (AI)
Kỹ thuật Nhiệt - Tối ưu hóa Năng lượng công trình    
- Ứng dụng Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (DS&AI)

Kỹ thuật Hàng không
- Bảo dưỡng Hàng không    
- Khoa học Hàng không
Kỹ thuật Xây dựng   Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý , Tiếng Anh
Toán, Vật lý, Tin học
Toán, Tiếng Anh, Tin học
Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
Quản lý Xây dựng - Kinh tế Xây dựng    
- Quản lý xây dựng
Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông Công nghệ vận hành hạ tầng bền vững
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường - Thiết kế Bền vững    
- Quản trị Môi trường    
- Quản trị Phát triển bền vững    
- Quản lý Tài nguyên
Toán,Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Sinh học
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Quản lý Tài nguyên & Môi trường  

KHỐI NGÀNH KIẾN TRÚC

Kiến trúc (*)   Vẽ Mỹ thuật, Toán, Vật lý
Vẽ Mỹ thuật, Toán, Ngữ văn
Vẽ Mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh
* Môn Vẽ Mỹ thuật điểm x2

KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE

Dược học - Dược lâm sàng    
- Quản lý - Cung ứng thuốc
Toán, Hóa học, Sinh học
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
Toán, Hóa học, Vật lý
Toán, Hóa học, Tin học
Toán, Hóa học, GDKT&PL
Điều dưỡng Điều dưỡng Đa khoa
Răng - Hàm - Mặt  
Y Khoa  
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học  

KHỐI NGÀNH DU LỊCH

Du lịch - Hướng dẫn Du lịch    
- Quản lý Du lịch    
- Truyền thông Du lịch
Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán
Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử
Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý
Tiếng Anh, Toán, Lịch sử
Tiếng Anh, Toán, Địa lý
Tiếng Anh, Toán, Tin học
Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành - Điều hành Du lịch    
- Sales - Marketing Du lịch    
- Quản trị Sự kiện & Lễ hội
Quản trị Khách sạn - Quản trị Sự kiện Du lịch    
- Quản trị Khách sạn
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống - Khởi nghiệp trong ngành Dịch vụ Ăn uống    
- Quản trị Nghệ thuật Ẩm thực
(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2            
(**) Kiến trúc: 5 năm; Kỹ thuật Xây dựng: 4,5 năm; Dược học: 5 năm; Răng Hàm Mặt và Ngành Y: 6 năm; Kinh doanh Thương mại, Marketing, Logictics và Quản lý chuỗi cung ứng: 3,5 năm

*** Lưu ý: Các ngành học và chuyên ngành mới năm 2025

Bên cạnh các ngành đào tạo đã tạo dựng uy tín qua nhiều năm, năm 2025, Trường Đại học Văn Lang tổ chức tuyển sinh một số ngành học, chuyên ngành và chương trình mới, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao của xã hội. Cụ thể:

  - Ngành Quản lý Tài nguyên Môi trường (khoa Môi trường)

  - Ngành Truyền thông đại chúng (khoa Quan hệ công chúng & Truyền thông)

  - Ngành Thiết kế Công nghiệp (Khoa Mỹ thuật & Thiết kế). Chương trình ưu việt theo mô hình liên kết đào tạo 2+2, sinh viên nhận bằng cử nhân của Đại học Ming Chi - Đài Loan).

  - Chuyên ngành Kinh tế Xây dựng (ngành Quản lý Xây dựng)

  - Chuyên ngành Công nghệ vận hành hạ tầng bền vững (ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông)

  - Chuyên ngành Công nghệ ô tô điện (ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô)

HỌC BỔNG VÀ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ

Năm 2025, Trường Đại học Văn Lang tiếp tục đầu tư chính sách học bổng mạnh mẽ, mở rộng cộng đồng sinh viên tài năng từ mọi miền tổ quốc. Đặc biệt, đây là năm đầu tiên Trường Đại học Văn Lang công bố chính sách học bổng đặc biệt cho lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ, đồng hành cùng mục tiêu phát triển nhân lực chất lượng cao cho đất nước và thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của Nhà trường.

HỌC BỔNG VLU TALENTS

300 suất học bổng có giá trị 25 triệu đồng, 50 triệu đồng và 100 triệu đồng, dành cho học sinh có năng lực học tập và có thành tích, phẩm chất ưu tú ở các khía cạnh học tập, ngoại ngữ, thể thao, nghệ thuật, nghiên cứu khoa học, hoạt động phong trào, hoạt động cộng đồng,…; có hồ sơ năng lực nổi bật, đồng thời thể hiện được động lực theo đuổi các ngành học đại học tại Trường Đại học Văn Lang.

Nhận hồ sơ ứng tuyển học bổng Tài năng: 21/4 – 31/5/2025.

HỌC BỔNG TECH FOR FUTURE

Hơn 2.000 suất học bổng có giá trị từ 10% đến 70% học phí toàn khoá, dành cho sinh viên nhập học tất cả các ngành học của lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ.

Sinh viên nữ nhập học lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ được hưởng mức học bổng ưu tiên.

Thí sinh không cần đăng ký học bổng Tech for Future mà chỉ cần đăng ký xét tuyển vào các ngành học lĩnh vực Kỹ thuật – Công nghệ. Trường Đại học Văn Lang sẽ công bố tiêu chí xét học bổng trong tháng 5/2025 và xét học bổng dựa trên mức điểm trúng tuyển của thí sinh.

HỌC BỔNG ĐỒNG HÀNH

Học bổng đồng hành cùng ngành giáo dụcTrường Đại học Văn Lang giảm 20% học phí toàn khóa (không cần điều kiện duy trì) cho con của cản bộ, giáo viên đang công tác tại các trường THPT đối tác của Trường Đại học Văn Lang hoặc công tác tại các Sở, ban ngành giáo dục của các địa phương.

Học bổng đồng hành cùng ngành y tế: giảm 20% học phí toàn khóa (không cần điều kiện duy trì) cho tất cả sinh viên theo học ngành Điều dưỡng.

CHÍNH SÁCH GIẢM HỌC PHÍ

  - Giảm 50% học phí cho sinh viên có cha/mẹ là cha/ mẹ hiện đang là cán bộ, giảng viên cơ hữu tại Trường Đại học Văn Lang

  - Giảm 30% học phí cho sinh viên có cha/mẹ là cán bộ, nhân viên, giáo viên cơ hữu thuộc các đơn vị thành viên tập đoàn Văn Lang

  - Giảm 30% học phí cho sinh viên khuyết tật, mồ côi cha/mẹ, gia đình hộ nghèo.

  - Giảm 20% học phí cho sinh viên là dân tộc thiểu số; gia đình cận nghèo; sinh viên có 03 anh chị em ruột đang học tại VLU.

  - Giảm 15% học phí cho sinh viên có 02 anh chị em ruột đang học tại VLU; sinh viên có cha/mẹ bị tai nạn/bệnh nghề nghiệp; có cha/mẹ là thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng.

  - Giảm 12% học phí cho sinh viên có 01 anh chị em ruột đang học tại VLU; sinh viên có cha/mẹ ruột đang học tại VLU.

  - Giảm 10% học phí cho sinh viên có cha/mẹ/anh chị ruột là cựu sinh viên.

Xem thêm bài viết về trường Đại học Văn Lang mới nhất: