Đề án tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội

Video giới thiệu Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội

 

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

  • Tên tiếng Anh: Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)

  • Mã trường: BVH

  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Đào tạo từ xa

  • Loại trường: Công lập

  • Địa chỉ:

  • Trụ sở chính: 122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.

  • Cơ sở đào tạo tại Hà Nội: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Hà Đông, Hà Nội

  • SĐT: (024) 33528122 - (024) 33512252

Thông tin tuyển sinh

Thông tin tuyển sinh Học viện công nghệ bưu chính viễn thông 2025

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo các Phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 như sau:

1. Đối tượng tuyển sinh

1.1 Quy định chung:

Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức) là các thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

1.2 Đối với Phương thức 1 – Xét tuyển tài năng:

Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục 1.1 thì thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện như sau:

(1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: thí sinh đoạt giải Quốc gia, Quốc tế theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện (có thông báo chi tiết riêng).

(2) Xét tuyển dựa vào hồ sơ năng lực (HSNL): thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây:

- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế các môn Toán, Vật lí, Hóa học hoặc Tin học; Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thời gian tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

- Thí sinh đoạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học (ĐKXT vào tất cả các ngành/chương trình) hoặc môn Tiếng Anh (ĐKXT vào các ngành/chương trình thuộc nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý, nhóm ngành Báo chí và Truyền thông) hoặc môn Ngữ văn (ĐKXT vào ngành Báo chí hoặc ngành Truyền thông đa phương tiện) và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;

- Là học sinh chuyên của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuộc các trường THPT trọng điểm quốc gia các môn Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học (ĐKXT vào tất cả các ngành/ chương trình) hoặc môn Tiếng Anh (ĐKXT vào các ngành/ chương trình thuộc nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý, nhóm ngành Báo chí và Truyền thông) hoặc môn Ngữ văn (ĐKXT vào ngành Báo chí hoặc ngành Truyền thông đa phương tiện); Và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.

1.3. Đối với Phương thức 2 – Xét tuyển dựa vào kết quả Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế (SAT/ACT):

Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục 1.1 thì thí sinh phải có Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế SAT từ 1130/1600 trở lên hoặc ACT từ 25/36 trở lên, trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày xét tuyển).

1.4. Đối với Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) hoặc đánh giá tư duy (ĐGTD):

Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục 1.1 thì thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây:

Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (APT) năm 2025 từ 600 điểm trở lên;

Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (SPT) năm 2025 từ 15 điểm trở lên;

Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (TSA) năm 2025 từ 50 điểm trở lên.

Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội (HSA) năm 2025 từ 75 điểm trở lên;

Lưu ý: Riêng đối với bài thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội thí sinh chọn:

Phần 3 – Khoa học: Thí sinh bắt buộc chọn tổ hợp có 2 chủ đề Vật lí và Hóa học được ĐKXT vào tất cả các ngành/ chương trình.

Phần 3 – Tiếng Anh: Thí sinh được ĐKXT vào các ngành/ chương trình thuộc nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý, nhóm ngành Báo chí và Truyền thông.

1.5. Đối với Phương thức 4 – Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ tiếng anh quốc tế (chứng chỉ IELTS, TOEFL) với kết quả học tập ở bậc THPT:

Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục 1.1 thì thí sinh cần có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.

Lưu ý: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông không chấp nhận Chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Anh TOEFL iBT với Test Center theo hình thức Home Edition để sử dụng tham gia xét tuyển vào đại học chính quy

1.6. Đối với Phương thức 5 – Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025:

Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục 1.1 thì thí sinh phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển tương ứng các ngành của Học viện.

2. Mô tả các Phương thức tuyển sinh

Năm 2025, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 05 phương thức tuyển sinh như sau:

2.1. Phương thức 1: Xét tuyển tài năng

Xét tuyển tài năng gồm có:

(1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đoạt giải Quốc gia, Quốc tế theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện (có thông báo chi tiết riêng).

(2) Xét tuyển dựa vào hồ sơ năng lực (HSNL): Đối với các thí sinh có Thành tích đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp quốc gia (giải Khuyến khích), cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW (Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích), thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển hoặc thí sinh tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, hoặc là học sinh tại các trường THPT chuyên hoặc hệ chuyên thuộc các trường THPT trọng điểm quốc gia

2.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả Chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế (Chứng chỉ SAT/ACT)

2.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả trong các kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL), đánh giá tư duy (ĐGTD) của các đơn vị: Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, Đại học Bách khoa Hà Nội và Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức

2.4. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (chứng chỉ IELTS, TOEFL) với kết quả học tập ở bậc THPT

2.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

3.Ngưỡng đầu vào

Đối với phương thức 5, Học viện công bố điểm ngưỡng đầu vào sau khi có kết quả quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với các phương thức 1, 2, 3, 4 ngưỡng đầu vào là điều kiện đăng ký dự tuyển theo từng phương thức được quy định tại mục 1 về Đối tượng tuyển sinh.

Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

Học viện công bố quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển của các phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo hướng dẫn thống nhất của Bộ GD&ĐT. Thời gian công bố cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu dự kiến là 6.680, trong đó chỉ tiêu của 02 Cơ sở đào tạo cụ thể như sau:

a) CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (Mã trường: BVH)

Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

Media VietJack

Hoc vien Cong nghe Buu chinh vien thong cong bo thong tin tuyen sinh nam 2025

b) CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (Mã trường: BVS)

Địa chỉ: Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Media VietJack

Hoc vien Cong nghe Buu chinh vien thong cong bo thong tin tuyen sinh nam 2025

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào cơ sở đào tạo

a) Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Học viện không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh của Học viện.

b) Điểm cộng

Điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt sẽ không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển, tương đương tối đa là 3 điểm đối với thang điểm 30.

c) Các thông tin khác: Chính sách học bổng

Học bổng đặc biệt: năm 2025, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cấp tối đa 30 suất học bổng đặc biệt, giá trị mỗi suất học bổng tới 500 triệu đồng (gồm: học phí trong toàn thời gian học, chi phí ăn ở, kinh phí nghiên cứu khoa học, thực tập ở nước ngoài, kinh phí hỗ trợ từ doanh nghiệp đối tác và các hỗ trợ khác).

Đối tượng xét cấp học bổng đặc biệt là các thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Vật lí và Tin học; thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT từ 29,0 điểm trở lên. Người được nhận học bổng đặc biệt phải đảm bảo điểm trung bình chung tích lũy năm học liên tục đạt từ loại Giỏi trở lên trong thời gian học tập.

Học bổng toàn phần: năm 2025, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cấp tối đa 50 suất học bổng toàn phần với giá trị học bổng tới 250 triệu đồng (tương đương học phí toàn khóa học của chương trình chất lượng cao) cho các thí sinh đoạt giải Nhất trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW các môn Toán, Vật lí và Tin học. Người được nhận học bổng toàn phần phải đảm bảo điểm trung bình chung tích lũy năm học liên tục đạt từ loại Giỏi trở lên trong thời gian học tập.

Học bổng miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất với tối đa 100 suất cho đối tượng là các thí sinh đoạt trong kỳ thi học sinh giỏi quốc tế, quốc gia hoặc thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW các môn Toán, Vật lí, Hóa học và Tin học hoặc đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

Học bổng miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất với tối đa 300 suất cho đối tượng là các thí sinh đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi hoặc đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

Ngoài ra, sinh viên còn có nhiều cơ hội để được nhận các xuất học bổng của các doanh nghiệp hàng đầu như Samsung (Hàn Quốc), Tập đoàn Điện lực Nhật Bản Yokogawa (Nhật Bản), TEMIX (Italy), Vietcombank, VP Bank, Agribank,….

6. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

Học phí trình độ đại hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2025-2026 dự kiến: trung bình từ khoảng 29,6 triệu đồng đến 37,6 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học;

Học phí chương trình chất lượng cao trình độ đại học năm học 2025-2026: mức thu học phí trung bình từ khoảng 49,2 triệu đồng đến 55 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành/ chương trình học;

Học phí chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin (định hướng ứng dụng), Thiết kế và phát triển Game, Công nghệ thông tin Việt – Nhật, Trí tuệ nhân tạo năm học 2025-2026: mức thu học phí trung bình từ khoảng 40 triệu đến 45,5 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành/ chương trình học;

Học phí chương trình liên kết quốc tế năm học 2025-2026: mức thu học phí trung bình từ khoảng 54 triệu đến 62,5 triệu đồng/năm tùy theo từng chương trình;.

Chương trình chất lượng cao:

Năm 2025, Học viện tuyển sinh 830 chỉ tiêu vào các chương trình chất lượng cao (chương trình chất lượng cao do Học viện tự xác định) với nội dung, chất lượng chương trình đào tạo có nhiều ưu việt, nhiều lợi thế đối với người học và với quy mô lớp nhỏ. Cụ thể gồm có các chương trình chất lượng cao: Công nghệ thông tin, Marketing, Kế toán (theo chuẩn quốc tế ACCA), An toàn thông tin và Truyền thông đa phương tiện.

Chương trình liên kết quốc tế

Học viện triển khai tuyển sinh các chương trình liên kết quốc tế: (1) Chương trình liên kết đào tạo ngành Công nghệ thông tin với Đại học La Trobe (Úc); (2) Chương trình liên kết đào tạo ngành Đa phương tiện với Đại học Canberra (Úc); (3) Chương trình liên kết đào tạo ngành Công nghệ tài chính với Đại học Huddersfield (Vương quốc Anh); (4) Dự kiến tuyển sinh Chương trình liên kết đào tạo ngành Truyền thông Đa phương tiện với Đại học Công nghệ Queensland (Úc); với nội dung chương trình đào tạo ưu việt, đồng thời có nhiều cơ hội việc làm và định cư ở nước ngoài sau tốt nghiệp (Thông tin chi tiết tại: https://cie.ptit.edu.vn, https://tuyensinh.ptit.edu.vn).

Phân loại và xếp lớp học tiếng Anh

Sau khi nhập học, Học viện sẽ tổ chức kỳ kiểm tra phân loại đầu vào tiếng Anh để tiến hành xếp lớp theo trình độ tiếng Anh cho sinh viên nhằm đảm bảo sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Anh sẽ đạt được chuẩn đầu ra tiếng Anh là TOEIC 450 điểm quốc tế (đối với hệ đại trà) và TOEFL iBT 70 điểm quốc tế (đối với các chương trình chất lượng cao).

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2025 mới nhất

Media VietJack

Ghi chú:

  • Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm Ưu tiên theo Khu vực và Đối tượng (nếu có);
  •  
  • Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo thang điểm 30;
  •  
  • (*): Thực hiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều 20 của Quy chế tuyển đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn).
  •  
  • Bảng quy đổi tương đương điểm trúng tuyển giữa các phương thức xét tuyển

Media VietJack

Công thức quy đổi điểm trúng tuyển tương đương giữa các phương thức tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

Media VietJack

Trong đó:

x là điểm trúng tuyển của phương thức tuyển sinh gốc

y là điểm trúng tuyển của phương thức tuyển sinh cần quy đổi

a, b là Biên của khoảng phân vị điểm theo phương thức tuyển sinh gốc

c, d là Biên của khoảng phân vị điểm của phương thức tuyển sinh cần quy đổi

B. Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2024 mới nhất

1. Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 2024 theo Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7320101 Báo chí A00; A01; D01 25.29 TTNV=1
2 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 25.94 TTNV<=6
3 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00; A01; D01 25.75 TTNV<=2
4 7329001_GAM Thiết kế và phát triển Game (ngành Công nghệ đa phương tiện) A00; A01; D01 24.97 TTNV<=2
5 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 25.17 TTNV<=13
6 7340115 Marketing A00; A01; D01 25.85 TTNV<=3
7 7340115_CLC Marketing chất lượng cao A00; A01; D01 24.25 TTNV=1
8 7340115_QHC Quan hệ công chúng (ngành Marketing) A00; A01; D01 25.15 TTNV<=4
9 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 26.09 TTNV<=2
10 7340205 Công nghệ tài chính (Fintech) A00; A01; D01 25.61 TTNV<=10
11 7340301 Kế toán A00; A01; D01 25.29 TTNV<=16
12 7340301_CLC Kế toán chất lượng cao (chuẩn quốc tế ACCA) A00; A01; D01 22.5 TTNV=1
13 7480101 Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) A00; A01 26.31 TTNV=1
14 7480102 Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu) A00; A01 25.59 TTNV<=11
15 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 26.4 TTNV<=5
16 7480201_CLC Công nghệ thông tin chất lượng cao A00; A01; D01 25.43 TTNV=1
17 7480201_UDU Công nghệ thông tin (Cử nhân định hướng ứng dụng) A00; A01 24.87 TTNV<=4
18 7480201_VNH Công nghệ thông tin Việt - Nhật A00; A01 24.25 TTNV=1
19 7480202 An toàn thông tin A00; A01 25.85 TTNV<=2
20 7510301 Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử A00; A01 25.46 TTNV<=2
21 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông A00; A01 25.75 TTNV= 1
22 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa A00; A01 26.08 TTNV<=3

2. Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 2024 theo Điểm Đánh giá năng lực HN (ĐGNL HN)

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7320101 Báo chí   18.5  
2 7320104 Truyền thông đa phương tiện   20.7  
3 7329001 Công nghệ đa phương tiện   20.21  
4 7329001_LK Công nghệ đa phương tiện (Liên kết với Đại học Canberra, Australia)   16.6 CT liên kết quốc tế
5 7340101 Quản trị kinh doanh   18.3  
6 7340115 Marketing   19.85  
7 7340115_CLC Marketing   17.45 CT chất lượng cao
8 7340122 Thương mại điện tử   20.7  
9 7340205 Công nghệ tài chính (Fintech)   19.45  
10 7340205_LK Công nghệ tài chính (Liên kết với Đại học Huddersfield, Vương quốc Anh)   15 CT liên kết quốc tế
11 7340301 Kế toán   18.5  
12 7340301_CLC Kế toán (chuẩn quốc tế ACCA)   15 CT chất lượng cao
13 7480101 Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu)   23.5  
14 7480102 Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu)   19.45  
15 7480201 Công nghệ thông tin   22.55  
16 7480201_CLC Công nghệ thông tin   19.4 CT chất lượng cao
17 7480201_LK Công nghệ thông tin (Liên kết với Đại học La Trobe, Australia)   15 CT liên kết quốc tế
18 7480201_UDU Công nghệ thông tin (Cử nhân, định hướng ứng dụng)   17.1  
19 7480202 An toàn thông tin   21.6  
20 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử   19.84  
21 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông   20.65  
22 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa   22.05  

3. Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 2024 theo Điểm đánh giá tư duy

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7320101 Báo chí   18.5  
2 7320104 Truyền thông đa phương tiện   20.7  
3 7329001 Công nghệ đa phương tiện   20.21  
4 7329001_LK Công nghệ đa phương tiện (Liên kết với Đại học Canberra, Australia)   16.6 CT liên kết quốc tế
5 7340101 Quản trị kinh doanh   18.3  
6 7340115 Marketing   19.85  
7 7340115_CLC Marketing   17.45 CT chất lượng cao
8 7340122 Thương mại điện tử   20.7  
9 7340205 Công nghệ tài chính (Fintech)   19.45  
10 7340205_LK Công nghệ tài chính (Liên kết với Đại học Huddersfield, Vương quốc Anh)   15 CT liên kết quốc tế
11 7340301 Kế toán   18.5  
12 7340301_CLC Kế toán (chuẩn quốc tế ACCA)   15 CT chất lượng cao
13 7480101 Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu)   23.5  
14 7480102 Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu)   19.45  
15 7480201 Công nghệ thông tin   22.55  
16 7480201_CLC Công nghệ thông tin   19.4 CT chất lượng cao
17 7480201_LK Công nghệ thông tin (Liên kết với Đại học La Trobe, Australia)   15 CT liên kết quốc tế
18 7480201_UDU Công nghệ thông tin (Cử nhân, định hướng ứng dụng)   17.1  
19 7480202 An toàn thông tin   21.6  
20 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử   19.84  
21 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông   20.65  
22 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa   22.05  

4. Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 2024 theo Điểm xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7320101 Báo chí A00; A01; D01 26.73 Học bạ và CCQT
2 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 28 Học bạ và CCQT
3 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00; A01; D01 27 Học bạ và CCQT
4 7329001_LK Công nghệ đa phương tiện (Liên kết với Đại học Canberra, Australia) A00; A01; D01 24.3 Học bạ và CCQT, CT Liên kết quốc tế
5 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 25.37 Học bạ và CCQT
6 7340115 Marketing A00; A01; D01 26.97 Học bạ và CCQT
7 7340115_CLC Marketing A00; A01; D01 25.51 Học bạ và CCQT, CT chất lượng cao
8 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 27.26 Học bạ và CCQT
9 7340205 Công nghệ tài chính (Fintech) A00; A01; D01 26.7 Học bạ và CCQT
10 7340205_LK Công nghệ tài chính (Liên kết với Đại học Huddersfield, Vương quốc Anh) A00; A01; D01 22.83 Học bạ và CCQT, CT Liên kết quốc tế
11 7340301 Kế toán A00; A01; D01 25.77 Học bạ và CCQT
12 7340301_CLC Kế toán (chuẩn quốc tế ACCA) A00; A01; D01 23.36 Học bạ và CCQT, CT chất lượng cao
13 7480101 Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) A00; A01 28 Học bạ và CCQT
14 7480102 Kỹ thuật dữ liệu (ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu) A00; A01 23.74 Học bạ và CCQT
15 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 27.01 Học bạ và CCQT
16 7480201_CLC Công nghệ thông tin A00; A01 25.64 Học bạ và CCQT, CT chất lượng cao
17 7480201_LK Công nghệ thông tin (Liên kết với Đại học La Trobe, Australia) A00; A01 23.67 Học bạ và CCQT, CT Liên kết quốc tế
18 7480201_UDU Công nghệ thông tin (Cử nhân, định hướng ứng dụng) A00; A01 25.5 Học bạ và CCQT
19 7480202 An toàn thông tin A00; A01 26.8 Học bạ và CCQT
20 7510301 Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử A00; A01 25.07 Học bạ và CCQT
21 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông A00; A01 26.42 Học bạ và CCQT
22 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa A00; A01 27.71 Học bạ và CCQT

5. Điểm sàn xét tuyển Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông 2024

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông năm 2024 đã được công bố gồm 2 cơ sở phía Bắc và phía Nam cụ thể như sau:

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trình độ đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2024 theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của Học viện như sau:

Cơ sở đào tạo phía Bắc (BVH): Từ 22,00 điểm trở lên (Áp dụng cho 03 tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01)

Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS): Từ 18,00 điểm trở lên (Áp dụng cho 03 tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01)

(Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

C. Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 mới nhất

Trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Đã có điểm chuẩn Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7520207 Kỹ thuật Điện tử viễn thông A00; A01 25.68 TTNV = 1
2 7510301 Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử A00; A01 25.01 TTNV = 1
3 7520216 Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa A00; A01 25.4 TTNV <= 3
4 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01 26.59 TTNV = 1
5 7480202 An toàn thông tin A00; A01 26.04 TTNV <= 3
6 7480101 Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) A00; A01 26.55 TTNV <= 4
7 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (CT Kỹ thuật dữ liệu) A00; A01 24.88 TTNV <= 3
8 7480201 _UDU Công nghệ thông tin (định hướng ứng dụng) A00; A01 23.76 TTNV <= 4
9 7480201 _CLC Công nghệ thông tin (CLC) A00; A01 25.38 TTNV <= 2
10 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00; A01; D01 25.89 TTNV = 1
11 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 26.33 TTNV = 1
12 7320101 Báo chí A00; A01; D01 25.36 TTNV <= 4
13 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 25.15 TTNV <= 6
14 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01 26.2 TTNV <= 2
15 7340115 Marketing A00; A01; D01 25.8 TTNV <= 6
16 7340301 Kế toán A00; A01; D01 25.05 TTNV <= 3
17 7340205 Công nghệ tài chính (Fintech) A00; A01; D01 25.35 TTNV = 1

Da co diem chuan Hoc vien Cong nghe buu chinh vien thong 2023

Da co diem chuan Hoc vien Cong nghe buu chinh vien thong 2023

Ghi chú:

Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm Ưu tiên theo Khu vực và Đối tượng (nếu có);

Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định theo thang điểm 30;

(*) Thực hiện quy định tại điểm c khoản 3 Điều 20 của Quy chế tuyển đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạotrường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn).

C. Điểm chuẩn ĐGNL, ĐGTD Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 2023

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông công bố kết quả xét tuyển theo Phương thức xét tuyển kết hợp và Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả các bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2023 như sau:

I. NGƯỠNG ĐIỂM XÉT ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN (thí sinh đạt ngưỡng điểm này trở lên được xác định là thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển trừ điều kiện tốt nghiệp THPT)

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (mã BVH):

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng điểm xét trúng tuyển

Xét tuyển kết hợp

XT dựa vào KQ ĐGNL, ĐGTD

1

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

7520207

A00, A01

22.36

16.00

2

Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử

7510301

A00, A01

21.20

16.45

3

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01

28.03

20.05

4

An toàn thông tin

7480202

A00, A01

27.43

18.85

5

Khoa học máy tính

7480101

A00, A01

28.10

20.65

6

Công nghệ đa phương tiện

7329001

A00, A01, D01

26.77

16.00

7

Truyền thông đa phương tiện

7320104

A00, A01, D01

26.74

17.65

8

Báo chí

7320101

A00, A01, D01

25.24

16.40

9

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01

20.87

16.00

10

Thương mại điện tử

7340122

A00, A01, D01

26.76

18.90

11

Marketing

7340115

A00, A01, D01

25.69

16.00

12

Kế toán

7340301

A00, A01, D01

21.86

16.00

13

Công nghệ tài chính (Fintech)

7340205

A00, A01, D01

26.47

16.25

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (mã BVS):

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Ngưỡng điểm xét trúng tuyển

Xét tuyển kết hợp

XT dựa vào KQ ĐGNL, ĐGTD

1

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

7520207

A00, A01

19.18

2

Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử

7510301

A00, A01

3

Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

7520216

A00, A01

23.11

16.50

4

Công nghệ Inernet vạn vật

7520208

A00, A01

26.46

18.93

5

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01

22.82

17.10

6

An toàn thông tin

7480202

A00, A01

24.04

18.38

7

Công nghệ đa phương tiện

7329001

A00, A01, D01

22.53

17.65

8

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, D01

9

Marketing

7340115

A00, A01, D01

23.53

18.20

10

Kế toán

7340301

A00, A01, D01

21.67

Ghi chú:

- Mức điểm nêu trên đã bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có);

- Điểm xét tuyển theo phương thức kết hợp được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi mà thí sinh đã đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, ưu tiên theo khu vực (nếu có) của thí sinh;

 

Học phí

A. Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2025

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (PTIT) năm 2025 dự kiến dao động từ 29,6 triệu đến 62,5 triệu đồng/năm, tùy theo chương trình đào tạo. 

Cụ thể, chương trình đại trà từ 29,6 đến 37,6 triệu đồng/năm, chương trình chất lượng cao từ 49,2 đến 55 triệu đồng/năm, và chương trình liên kết quốc tế từ 54 đến 62,5 triệu đồng/năm. 

Một số ngành đặc thù như Công nghệ thông tin (định hướng ứng dụng), Thiết kế và Phát triển Game, Công nghệ thông tin Việt - Nhật và Trí tuệ nhân tạo có học phí từ 40 đến 45,5 triệu đồng/năm. 

B. Học phí Học Viện Bưu Chính Viễn Thông năm 2022 - 2023

Ngành học Hệ Đại học chính quy từ khóa 2021 trở về trước Hệ Đại học chính quy khóa 2022
Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên Học phí theo đơn vị tín chỉ Học phí bình quân theo năm học/ sinh viên Học phí theo đơn vị tín chỉ
I Đại học chính quy đại trà        
1 Công nghệ thông tin 20.106 550 23.944 655
2 An toàn thông tin 20.106 550 23.944 655
3 Kỹ thuật điện tử viễn thông 20.106 550 23.944 655
4 Công nghệ kỹ thuật điện-điện tử 20.106 550 23.944 655
5 Công nghệ đa phương tiện 20.106 550 23.944 655
6  Công nghệ Inernet vạn vật IoT     23.944 655
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 20.106 550 23.944 655
8 Truyền thông đa phương tiện 18.440 525 21.600 615
9 Marketing 18.570 525 21.755 615
10 Thương mại điện tử 18.440 525 21.600 615
11 Quản trị kinh doanh 18.965 525 22.217 615
12 Kế toán 18.965 525 22.217 615
13 Công nghệ tài chính Fintech 19.360 525 22.678 615
II Hệ chất lượng cao        
1 Công nghệ thông tin- hệ Chất lượng cao 35.000 940 35.000 940
III Hệ liên kết quốc tế        
1 Liên kết với Đại học La Trobe 45.000   45.000

 

Chương trình đào tạo

Một số hình ảnh

Fanpage trường

 

Xem vị trí trên bản đồ