15 câu trắc nghiệm Em đã biết những gì, làm được những gì? Cánh diều có đáp án
56 người thi tuần này 4.6 196 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 1 có đáp án
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Đề 1
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
A. Bàn tay, con trâu, mèo con.
B. Nông dân, công nhân, giáo viên.
C. Quạt giấy, ụ rơm, đồng hồ.
D. Đồng hồ, cái rá, gà trống.
Lời giải
Chọn đáp án C
Hướng dẫn giải:
Các từ ngữ chỉ sự vật: quạt giấy, ụ rơm, đồng hồ.
Câu 2
A. Cây cối, cái loa, con chim, gà trống là từ chỉ con vật.
B. Em bé, cô giáo, bác sĩ, bác nông dân là từ chỉ người.
C. Tuần, tháng, năm, hôm nay, mùa hè là từ chỉ thời gian.
D. Chú cún, chú mèo, chú thỏ, con cua là từ chỉ con vật.
Lời giải
Chọn đáp án A
Hướng dẫn giải:
Cây cối, cái loa không phải là từ chỉ con vật.
Câu 3
A. Buổi sáng, chiều tối, ngày xuân.
B. Cây kim, cả ngày, đêm khuya.
C. Cành đào, cây vải, quả cam.
D. Buổi trưa, ngày mùa, chèo bẻo.
Lời giải
Chọn đáp án A
Hướng dẫn giải:
Buổi sáng, chiều tối, ngày xuân là các từ ngữ chỉ thời gian.
Câu 4
A. Cây xoài, bác sĩ, gà trống.
B. Hoa mai, cô giáo, tối.
C. Cá heo, mận, đào.
D. Sử tử, rừng xanh, tu hú.
Lời giải
Chọn đáp án D
Hướng dẫn giải:
Rừng xanh, tu hú là từ ngữ chỉ con vật.
Câu 5
A. Búp bê, con mèo, cá vàng, gà trống, tu hú.
B. Con voi, con trâu, con mèo, gà trống, cá vàng.
C. Bộ đội, công nhân, hòn than, cây cam, kim chỉ.
D. Buổi sáng, chiều tối, ban đêm, ban ngày, bình minh.
Lời giải
Chọn đáp án C
Hướng dẫn giải:
Hòn than, kim chỉ là từ chỉ vật.
Câu 6
A. Em, học sinh, bố mẹ, thầy giáo, cô giáo.
B. Quyển sách, bút chì, thước kẻ, đồng hồ, cái bàn.
C. Thỏ con, bươm bướm, ong mật, con mèo, con chó.
D. Cây xanh, ngôi trường, ong mật, đám mây, gà mái.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Quả bóng, mặt trời, con chim.
B. Bầu trời, đàn ong, đàn bướm.
C. Bầu trời, tia nắng, mặt trời.
D. Mặt trời, quả bóng, bầu trời.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. Là Trung thu đầu tiên em ở thành phố.
B. Trung thu đầu tiên em ở thành phố.
C. Trung thu này là Trung thu đầu tiên.
D. Trung thu này là em ở thành phố.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. Gà trống là sứ giả của bình minh.
B. Bầu trời là ngôi nhà lớn của đại bàng.
C. Đại bàng rất to lớn và khỏe mạnh.
D. Đại bàng là chúa tể của bầu trời.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
Dòng nào dưới đây đã ghép các số với chữ phù hợp để được câu theo mẫu "Ai (con gì, cái gì) là gì?" ?
(1) Nhà em | (a) là loài động vật rất thông minh. |
(2) Chiếc cặp sách này
(b) là của bạn An.
(3) Cá heo
(c)là nơi tuyệt vời nhất.
A. (1)-(a); (2)-(c); (3)-(b).
B. (1)-(a); (2)-(b); (3)-(c).
C. (1)-(c); (2)-(a); (3)-(b).
D. (1)-(c); (2)-(b); (3)-(a).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. Thầy giáo của em rất vui tính.
C. Hôm nay, thầy giáo em rất vui tính.
B. Thầy giáo em là người rất vui tính.
D. Cả A và B đều đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. Bình minh trên biển mới đẹp làm sao!
B. Hôm nay, em đi học sớm hơn mọi ngày.
C. Đôi bàn tay của mẹ gầy gò và rám nắng.
D. Tối nào mẹ cũng nấu cơm cho hai anh em.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 13
A. Tu hú kêu báo hiệu mùa vải chín sắp tới.
B. Tu hú kêu là báo hiệu mùa vải chín sắp đến.
C. Chim tu hú kêu báo hiệu mùa vải chín sắp đến.
D. Chim tu hú kêu là báo hiệu mùa vải chín sắp đến.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 14
A. Trong đoạn văn có 1 câu.
B. Trong đoạn văn có 2 câu.
C. Trong đoạn văn có 3 câu.
D. Trong đoạn văn có 4 câu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 15
A. Anh trai ngăn không cho em nghịch bẩn.
B. Bố em đã dựng hàng rào sắt để ngăn lối đi lại.
C. Chiếc bàn học của em có ngăn kéo rất rộng.
D. Bé Lan có mái tóc ngăn ngắn nhìn rất đáng yêu.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.