3 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: My neighbourhood - Listening - Global Success có đáp án
32 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 3 câu hỏi 30 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
12 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1: My new school - Ngữ âm - Global Success có đáp án
10 câu Trắc Nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 : It's delicious - Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough - English discovery có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5: Natural wonders of the world - Từ vựng - Global Success có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 : Home - Từ vựng: Home - iLearn Smart World có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5: Natural wonders of the world - Ngữ pháp 1 - Global Success có đáp án
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án - Part 1. Listening
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hawaii is a (1) fantastic beach. It must be the most wonderful beach I have ever been to. I love it here. Everything is so (2) convenient and (3) comfortable . If you need anything here, (4) 5 (điền số) minutes later you will get that. It attracts so many (5) tourists every year.
Dịch bài nghe:
Hawaii là một bãi biển tuyệt vời. Đó nhất định là bãi biển tuyệt vời nhất tôi từng đến. Tôi rất yêu nơi này. Mọi thứ thật tiện lợi và thoải mái. Nếu bạn cần bất cứ điều gì ở đây, 5 phút sau bạn sẽ nhận được điều đó. Nó thu hút rất nhiều khách du lịch mỗi năm.
Lời giải
Đáp án đúng là:
1. You are here, on the right of the temple.
2. If you go along Rock Street on the first left, you will see the cinema.
3. Then go ahead till you see the railway station, at the end of the street.
4. On the right hand, is the park and the café, opposite the café is the bus stop.
5. The bank and the art gallery are on your right.
Dịch:
1. Bạn đang ở đây, bên phải của ngôi đền.
2. Nếu bạn đi dọc theo Phố Đá ở bên trái đầu tiên, bạn sẽ thấy rạp chiếu phim.
3. Sau đó đi về phía trước cho đến khi bạn nhìn thấy ga xe lửa, ở cuối đường.
4. Bên tay phải là công viên và quán cà phê, đối diện quán cà phê là trạm xe buýt.
5. Ngân hàng và phòng trưng bày nghệ thuật nằm bên phải bạn.
Nội dung bài nghe:
Now, Tom, today, I will show you some important places in our neighbourhood. So you are here, on the right of the temple. If you go along Rock Street on the first left, you will see the Cinema. Then go ahead till you see the Railway Station, at the end of the street. After turning around, on your left hand, Saint Peter Street is there. On the right hand, is the park and the café, opposite the café is the Bus Stop. Now, come back to Rock Street, on the second left, you meet Saint Paul Street. The bank and the Art gallery is on your right.
Dịch bài nghe:
Bây giờ, Tom, hôm nay tôi sẽ chỉ cho bạn một số địa điểm quan trọng trong khu phố của chúng ta. Vậy hiện tại bạn đang ở đây, bên phải của ngôi đền. Nếu bạn đi dọc theo Phố Đá ở ngã rẽ bên trái đầu tiên, bạn sẽ thấy rạp chiếu phim. Sau đó đi về phía trước cho đến khi bạn nhìn thấy ga xe lửa ở cuối đường. Sau khi quay lại, bên tay trái của bạn là đường Thánh Peter. Bên tay phải là công viên và quán cà phê, đối diện quán cà phê là trạm dừng xe buýt. Bây giờ, quay trở lại Phố Đá, ở bên trái thứ hai, bạn gặp đường Saint Paul. Ngân hàng và phòng trưng bày nghệ thuật nằm bên phải bạn.
Lời giải
1.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Bạn có thể mượn sách ở đâu?
A. Thư viện
B. Trường học
C. Cửa hàng
Thông tin: The library is a place where there are many books. If you become a member, you can borrow any books you want. (Thư viện là nơi có rất nhiều sách. Nếu bạn trở thành thành viên, bạn có thể mượn bất kỳ cuốn sách nào bạn muốn.)
2.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Bạn có thể xem các tác phẩm nghệ thuật ở đâu?
A. Quán cà phê
B. Bảo tàng
C. Khách sạn
Thông tin: The museum is a place where you can see artworks like paintings and objects like sculptures. (Bảo tàng là nơi bạn có thể xem các tác phẩm nghệ thuật như tranh vẽ và các đồ vật như tác phẩm điêu khắc.)
3.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Những gì có ở quảng trường?
A. trái cây
B. tranh vẽ
C. tượng đài
Thông tin: Town square is an open space where many streets meet. Sometimes there are monuments, trees and gardens in the square. (Quảng trường thành phố là một không gian mở, nơi có nhiều đường phố gặp nhau. Đôi khi có những tượng đài, cây cối và khu vườn trong quảng trường.)
4.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Bạn nên đi đâu khi bị ốm?
A. Ngân hàng
B. Công viên
C. Bệnh viện
Thông tin: The hospital is where we go when we are ill. Doctors and nurses work at the hospital. They look after our health. (Bệnh viện là nơi chúng ta đến khi ốm đau. Các bác sĩ và y tá làm việc tại bệnh viện. Họ chăm sóc sức khỏe của chúng tôi.)
5.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Bạn có thể nhìn thấy gì trong công viên?
A. bác sĩ và y tá
B. nhà và ô tô
C. xích đu và cầu trượt
Thông tin: The park is an open air space where kids have fun. There are usually swings and slides. (Công viên là một không gian ngoài trời, nơi trẻ em vui chơi. Thường có xích đu và cầu trượt.)
6.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Xe lửa và xe buýt dừng ở đâu?
A. Quán cà phê
B. Công viên
C. Nhà ga
Thông tin: The station is where trains and buses stop so that passengers who travel from one place to another can get on and get off. (Nhà ga là nơi xe lửa và xe buýt dừng lại để hành khách đi từ nơi này đến nơi khác có thể lên và xuống.)
7.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Những gì sống ở sở thú?
A. tiền
B. xe lửa và xe buýt
C. động vật
Thông tin: All kinds of animals live at the zoo. (Tất cả các loại động vật sống tại sở thú.)
8.
Đáp án đúng là: C
Dịch: Có bao nhiêu nơi được nhắc đến trong bài?
A. 10
B. 11
C. 12
Có tất cả 12 địa điểm được nhắc đến trong bài: zoo, bank, school, square, station, library, museum, park, store, hospital, hotel, café.
Nội dung bài nghe:
So cool, isn't it? It's my new drone we're going to fly over the city to get to know it.
Want to join us? There are so many places in the city. I'll show them to you in four different videos. This is the first one.
(1) Library. The library is a place where there are many books. If you become a member you can borrow any books you want. Library.
(2) School. Teachers work in the school. They teach lots of things to young children. School.
(3) Store. Stores sell many things. There are different types of stores like the grocery store where we buy fruits or the shoe store where we buy shoes. Store.
(4) Museum. The museum is a place where you can see artworks like paintings and objects like sculptures. Museum.
(5) Hotel. The hotel is where people stay for a short while. Normally hotels provide lodging for people who don't live in the city or are on vacation. Hotel.
(6) Café. At the cafe you can have coffee and other drinks the waiter will serve them to you. Café.
(7) Square. Town square is an open space where many streets meet. Sometimes there are monuments, trees and gardens in the square. Square.
(8) Hospital. The hospital is where we go when we are ill. Doctors and nurses work at the hospital. They look after our health. Hospital.
(9) Bank. We keep our savings in the bank. Banks also loaned money to people who needed to buy a house or a car for example. Bank.
(10) Park. The park is an open air space where kids have fun. There are usually swings and slides. Park.
(11) Station. The station is where trains and buses stop so that passengers who travel from one place to another can get on and get off. Station.
(12) Zoo. All kinds of animals live at the zoo. If you visit the zoo, you'll learn lots of things about animal species around the world. Zoo.
So many places, you remember all of them? Let's test your memory.
Dịch bài nghe:
Thật tuyệt phải không? Đây là máy bay không người lái mới của tôi, chúng ta sẽ bay qua thành phố để tìm hiểu về nó.
Muốn tham gia với chúng tôi không? Có rất nhiều nơi trong thành phố. Tôi sẽ cho bạn xem chúng trong bốn video khác nhau. Đây là nơi đầu tiên.
(1) Thư viện. Thư viện là nơi có nhiều sách. Nếu trở thành thành viên, bạn có thể mượn bất kỳ cuốn sách nào bạn muốn. Thư viện.
(2) Trường học. Giáo viên làm việc trong trường. Họ dạy rất nhiều điều cho trẻ nhỏ. Trường học.
(3) Cửa hàng. Cửa hàng bán nhiều thứ. Có nhiều loại cửa hàng khác nhau như cửa hàng tạp hóa nơi chúng ta mua trái cây hoặc cửa hàng giày nơi chúng ta mua giày. Cửa hàng.
(4) Bảo tàng. Bảo tàng là nơi bạn có thể xem các tác phẩm nghệ thuật như tranh vẽ và các đồ vật như tác phẩm điêu khắc. Bảo tàng.
(5) Khách sạn. Khách sạn là nơi mọi người lưu trú trong một thời gian ngắn. Thông thường các khách sạn cung cấp chỗ ở cho những người không sống ở thành phố hoặc đang đi nghỉ. Khách sạn.
(6) Quán cà phê. Tại quán cà phê, bạn có thể uống cà phê và đồ uống khác, người phục vụ sẽ phục vụ chúng cho bạn. Quán cà phê.
(7) Quảng trường. Quảng trường thị trấn là một không gian rộng mở, nơi có nhiều đường phố giao nhau. Đôi khi có tượng đài, cây cối và vườn ở quảng trường. Quảng trường.
(8) Bệnh viện. Bệnh viện là nơi chúng ta đến khi bị bệnh. Các bác sĩ và y tá làm việc tại bệnh viện. Họ chăm sóc sức khỏe của chúng ta. Bệnh viện.
(9) Ngân hàng. Chúng ta giữ tiền tiết kiệm trong ngân hàng. Các ngân hàng cũng cho những người cần mua nhà hoặc ô tô vay tiền chẳng hạn. Ngân hàng.
(10) Công viên. Công viên là một không gian thoáng đãng, nơi trẻ em vui chơi. Thường có xích đu và cầu trượt. Công viên.
(11) Nhà ga. Nhà ga là nơi dừng các đoàn tàu, xe buýt để hành khách di chuyển từ nơi này đến nơi khác có thể lên và xuống. Nhà ga.
(12) Sở thú. Tất cả các loại động vật sống ở sở thú. Nếu bạn đến thăm sở thú, bạn sẽ học được rất nhiều điều về các loài động vật trên khắp thế giới. Vườn bách thú.
Rất nhiều nơi, bạn có nhớ tất cả chúng không? Cùng kiểm tra trí nhớ của bạn nhé.
