Bài tập Thực hành Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới có đáp án
32 người thi tuần này 4.6 871 lượt thi 1 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 7 (có đáp án): Địa lí ngành chăn nuôi
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Địa lí 10 có đáp án - Bài tập tự luyện
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 7 (có đáp án): Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án (Phần 1)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 11 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo Bài 20 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Cánh diều Ôn tập chuyên đề địa lí dân cư có đáp án
Trắc nghiệm Địa lí 10 Chương 4: Lớp vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
* Tính cơ cấu
- Công thức: Tỉ trọng thành phần = Giá trị thành phần / Tổng giá trị x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây:
Ví dụ: Tỉ trọng lúa gạo 2000 = 598,7 / 2058,7 x 100 = 29,1%.
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: %)
|
Năm Loại cây |
2000 |
2019 |
|
Lúa gạo |
29,1 |
24,6 |
|
Lúa mì |
28,4 |
24,9 |
|
Ngô |
28,8 |
37,3 |
|
Cây lương thực khác |
13,7 |
13,2 |
|
Tổng số |
100,0 |
100,0 |
* Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI
NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
* Nhận xét
- Quy mô và tỉ trọng lương thực của thế giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Về quy mô năm 2019 gấp 1,49 lần năm 2000 (3075,9 so với 2058,7 triệu tấn).
- Về tỉ trọng
+ Lúa gạo, lúa mì và cây lương thực khác giảm, lần lượt là: 4,5%; 3,5% và 0,5%.
+ Ngô tăng nhanh và tăng thêm 8,5%.