Bài tập Thực hành Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới có đáp án
28 người thi tuần này 4.6 785 lượt thi 1 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 24 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo Bài 29 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 28 có đáp án (Phần 1)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lý 10 Chân trời sáng tạo Bài 34 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 29 có đáp án (Phần 1)
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 16 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 26 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
* Tính cơ cấu
- Công thức: Tỉ trọng thành phần = Giá trị thành phần / Tổng giá trị x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây:
Ví dụ: Tỉ trọng lúa gạo 2000 = 598,7 / 2058,7 x 100 = 29,1%.
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: %)
Năm Loại cây |
2000 |
2019 |
Lúa gạo |
29,1 |
24,6 |
Lúa mì |
28,4 |
24,9 |
Ngô |
28,8 |
37,3 |
Cây lương thực khác |
13,7 |
13,2 |
Tổng số |
100,0 |
100,0 |
* Vẽ biểu đồ

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI
NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
* Nhận xét
- Quy mô và tỉ trọng lương thực của thế giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Về quy mô năm 2019 gấp 1,49 lần năm 2000 (3075,9 so với 2058,7 triệu tấn).
- Về tỉ trọng
+ Lúa gạo, lúa mì và cây lương thực khác giảm, lần lượt là: 4,5%; 3,5% và 0,5%.
+ Ngô tăng nhanh và tăng thêm 8,5%.
157 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%