Giải SBT Địa lí 10 Bài 16. Thực hành: tìm hiểu sự phân bố đất Và sinh vật trên trái đất có đáp án
19 người thi tuần này 4.6 665 lượt thi 4 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 5 (có đáp án): Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 5 (có đáp án): Cơ cấu dân số
Trắc nghiệm Địa lí 10 Chương 3 (có đáp án): Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 7: Địa lí ngành trồng trọt (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa lí 10 Chương 3: Sinh quyên. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Chương 9 (có đáp án): Địa lí ngành thương mại
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Lời giải:
- Vị trí phân bố đất pột dân trên bản đồ: phân bố chủ yếu ở Bắc Á, Bắc u và Bắc Mỹ, trong giới hạn từ 45°B đến 65°B thuộc vùng ôn đới lạnh.
- Điều kiện hình thành đất pốt dôn: đất được hình thành dưới rừng cây lá kim trong điều kiện khí hậu lạnh giá có độ bốc hơi nhỏ và lượng nước thấm lớn. Thảm mục rừng lá kim nghèo chất tro, kiềm, đồng thời lại chứa nhiều hợp chất khó tan như tanin, nhựa, sáp, linhin, nên hoạt động phân giải của vi khuẩn bị hạn chế, các sản phẩm phân giải thường có tính axít.
Lời giải
Lời giải:
- Vị trí phân bố đất đài nguyên trên bản đồ: phân bố ở vùng cực (60 - 80°).
- Điều kiện hình thành: khí hậu lạnh giá quanh năm, băng đóng gần như vĩnh viễn trên bề mặt đất. Nhiệt độ rất thấp, lượng mưa rất ít, khoảng 200 - 300 mm/năm. Thực vật không phát triển nhiều, chỉ có rêu và địa y, làm cho sự tích mùn kém tầng đất mỏng.
Lời giải
Lời giải:
Các thảm thực vật chính từ cực về Xích đạo:
- Đài nguyên
- Rừng lá kim
- Rừng lá rộng, hỗn hợp
- Thảo nguyên ôn đới
- Rừng cận nhiệt ẩm
- Xa van và rừng thưa
- Hoang mạc, bán hoang mạc
- Rừng nhiệt đới
Lời giải
Lời giải:
Độ cao (m) |
Vành đai thực vật |
Vành đai đất |
2000 - 2800 |
Địa y và cây bụi |
Đất sơ đẳng xen lẫn đá |
1600 - 2000 |
Đồng cỏ núi |
Đất đồng cỏ |
1200 - 1600 |
Rừng lá kim |
Đất pốt dôn |
500 - 1200 |
Rừng hỗn hợp |
Đất nâu |
0 - 500 |
Rừng lá cứng |
Đất đỏ nâu |