Đề thi học kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (Mới nhất) - Đề 9

  • 6069 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Số “hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số “hai mươi ba triệu chín trăm mười” được viết là: 23 000 910.


Câu 2:

Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: “8 tấn 80 yến 800 kg = … … … tạ”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

8 tấn = 80 tạ

80 yến = 8 tạ

800 kg = 8 tạ

Nên 8 tấn 80 yến 800 kg = 80 tạ + 8 tạ + 8 tạ = 96 tạ

Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: 96.


Câu 3:

Trong các số: 6 915; 6 750; 5 607; 5 076. Số vừa chia hết cho 3; 5 và 9 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

Nên trong các số: 6 915; 6 750; 5 607; 5 076 chỉ có các số: 6 915; 6 750 là chia hết cho 5.

Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và số chia hết cho 9 là số có tổng các chữ số chia hết cho 9

Tổng các chữ số của số 6 915 là:

6 + 9 + 1 + 5 = 21 (Vì 21 là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên 6 915 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9).

Tổng các chữ số của số 6 750 là:

6 + 7 + 5 + 0 = 18 (Vì 18 là số chia hết cho cả 3 và 9 nên 6 750 chia hết cho cả 3 và 9)

Vấy số vừa chia hết cho 3; 5 và 9 là: 6 750.


Câu 4:

Giá trị của biểu thức m + n × p với m = 255; n = 320; p = 19 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giá trị của biểu thức m + n × p với m = 255; n = 320; p = 19 là:

255 + 320 × 19

= 255 + 6 080

= 6 335.


Câu 5:

Một hình chữ nhật có chiều rộng là 22 m. Chiều dài gấp 11 lần chiều rộng. Vậy diện tích hình chữ nhật là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chiều dài hình chữ nhật là:

22 × 11= 242 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

242 × 22 = 5 324 (m2)

Đáp số: 5 324 m2.


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận