Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
4.6 7.7 K lượt thi 11 câu hỏi 50 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số liền sau của số đã cho thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của số 72 199 là 72 200.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Muốn so sánh hai số có 5 chữ số ta so sánh từng cặp chữ số kể từ trái sang phải.
Ta có 81 596 > 80 927.
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 0.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Thực hiện phép chia
74 516 : 6 = 12 419 (dư 2)
Vậy số dư của phép chia 74 516 : 6 là 2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: Tháng 8 có 31 ngày.
Ngày 30 tháng 8 là Chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là thứ Tư.
Câu 5
Vựa trái cây của bác Tư nhập về 4 xe trái cây gồm 3 xe to và 1 xe nhỏ. Mỗi xe to chở 4 300 kg sầu riêng và xe nhỏ chở 2 750 kg măng cụt. Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Khối lượng sầu riêng 3 xe to chở được là:
4 300 × 3 = 12 900 (kg)
Khối lượng sầu riêng và măng cụt của bác Tư nhập về là:
12 900 + 2 750 = 15 650 (kg)
Đáp số: 15 650 kg
Câu 6
Gần nhà Nam có một cái hồ nước hình chữ nhật dài 156 m và rộng 94 m. Mỗi ngày, Nam chạy 4 vòng quanh cái hồ đó. Vậy mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Chu vi cái hồ hình chữ nhật là:
(156 + 94) × 2 = 500 (m)
Mỗi ngày Nam đã chạy số ki-lô-mét là:
500 × 4 = 2 000 (m)
Đổi 2 000 m = 2 km
Đáp số: 2 km
Câu 7
Điền vào chỗ trống:
- Số 24 508 đọc là ..............................................................................
- Đồng hồ dưới chỉ ............ giờ ............ phút hoặc ........... giờ kém .......... phút.

- Số 18 trong số La Mã được viết là ..........
- Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
.........................................................................................................................................
Điền vào chỗ trống:
- Số 24 508 đọc là ..............................................................................
- Đồng hồ dưới chỉ ............ giờ ............ phút hoặc ........... giờ kém .......... phút.
- Số 18 trong số La Mã được viết là ..........
- Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
.........................................................................................................................................
Lời giải
- Số 24 508 đọc là: Hai mươi tư nghìn năm trăm linh tám
- Đồng hồ dưới chỉ 7 giờ 50 phút hoặc 8 giờ kém 10 phút.
- Số 18 trong số La Mã được viết là: XVIII
- Các số 19 652, 18 990, 16 344, 18 761 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
16 344, 18 761, 18 990, 19 652
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 11
Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?
Mẹ đưa cho Minh 4 tờ tiền 20 000 đồng và nhờ Minh ra cửa hàng tiện lợi mua giúp mẹ một gói hạt nêm loại 1 kg. Gói hạt nêm có giá 68 000 đồng. Hỏi khi về Minh cần đưa lại cho mẹ bao nhiêu nghìn đồng tiền thừa?
Lời giải
Bài giải
Số tiền mẹ đưa cho Minh là
20 000 × 4 = 80 000 (đồng)
Minh cần đưa lại cho mẹ số tiền thừa là
80 000 – 68 000 = 12 000 (đồng)
Đáp số: 12 000 đồng
1542 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%