Đề kiểm tra 15 phút Tiếng anh 10 Học kì 2 có đáp án( đề 2)

  • 1434 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Câu 1:

I - Choose the best option to complete each of the following sentences.

1.               In rural areas in Africa, girls may be_________to work in the fields.

Xem đáp án

A. affected (p.p.): ảnh hưởng             B. enrolled (p.p): đăng ký nhập học

C. forced (p.p.): bắt buộc                   D. protested (p.p): phản đối

Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.

Dịch nghĩa: In rural areas in Africa, girls may be forced to work in the fields (Ở vùng nông thôn tại Châu Phi, các bé gái có thể bị bắt làm việc trên cánh đồng.)


Câu 2:

Jenny decided to_________a career in politics in spite of the gender discrimination

Xem đáp án

A. encourage (v.). khuyến khích         B. pursue (v): theo đuổi

C. export (v.) xuất khẩu                      D. import (v.). nhập khẩu

Xét về nghĩa, ta chọn phương án B.

Dịch nghĩa: Jenny decided to pursue a career in politics in spite of the gender discrimination. (Jenny đã quyết định theo đuổi sự nghiệp chính trị mặc dù bị phân biệt giới tính.)


Câu 3:

In Vietnam, there are lots of_________related to daily activities.

Xem đáp án

A. funerals (pl.): đám tang                  B. lentils (pl.): đậu lăng

C. veils (pl.): mạng che mặt                D. rituals (pl.): lễ nghi, nghi thức

Xét về nghĩa, ta chọn phương án D.

Dịch nghĩa: In Vietnam, there are lots of rituals related to daily activities (Ở Việt Nam, có nhiều nghi thức liên quan đến các hoạt động thường ngày.)


Câu 4:

According to_________in the UK, seeing a magpie brings bad luck.

Xem đáp án

A. superstition (n.): sự mê tín, tín ngưỡng                  B. challenge (n.): thách thức

C. opportunity (n.): cơ hội                                          D. income (n.): thu nhập

Xét về nghĩa, ta chọn phương án A.

Dịch nghĩa: According to superstition in the UK, seeing a magpie brings bad luck. (Theo tín ngưỡng ở Anh, nhìn thấy một con chim chích chòe mang lại điều không may mắn. )


Câu 5:

The government alms to improve public services, especially_________.

Xem đáp án

A. engagement (n.): sự đính hôn         B. legend (n.): truyền thuyết

C. education (n.): (nền) giáo dục        D. fortune (n.): vận may

Xét về nghĩa, ta chọn phương án C.

Dịch nghĩa: The government aims to improve public services, especially education. (Chính phủ hướng tới việc cải thiện các dịch vụ cộng đồng, đặc biệt là giáo dục.)


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận