Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 7 - Cultural Diversity

  • 717 lượt thi

  • 75 câu hỏi

  • 40 phút

Câu 1:

Mateh each word with its suitable definition.

E.g.: ancestor

a. chance or luck, especially in the way it affects people’s lives

1. bride

b. a woman on her wedding day

2. contrast

c. a person in your family who lived a long time ago

3. engagement

d. a story from ancient times about people and events

4. fortune

e. an agreement to marry somebody

5. legend

f. a difference between two or more people or things that you can see clearly

Xem đáp án

1.  Đáp án: b

Giải thích: bride (n.): cô dâu

Dịch nghĩa: a woman on her wedding day (một người phụ nữ trong ngày cưới của mình)

2.  Đáp án: f

Giải thích: contrast (n): sự tương phản

Dịch nghĩa: a difference between two or more people or things that you can see clearly (một sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều người hoặc những thứ mà bạn có thể thấy rõ)

3.  Đáp án: e

Giải thích: engagement (n.): sự đính hôn

Dịch nghĩa: an agreement to marry somebody (thỏa thuận kết hôn với ai đó)

4.  Đáp án: a

Giải thích: fortune (n.): vận may

Dịch nghĩa: chance or luck, especially in the way it affects people’s lives (cơ hội hay may mắn, đặc biệt là theo cách nó ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người)

5.  Đáp án: d

Giải thích: legend (n.): truyền thuyết

Dịch nghĩa: a story from ancient times about people and events (một câu chuyện từ thời cổ đại về con người và các sự kiện)


Câu 2:

Trung’s_________is to write an essay about what people think about a wedding without alcohol. (ASSIGN)

Xem đáp án

Đáp án: assignment

Giải thích: Trước vị trí cần điền là danh từ được sở hữu cách “Trung’s” giữ vai trò tương tự tính từ sở hữu nên ta cần một danh từ. Danh từ phái sinh từ động từ “assign” (phân cho) phù hợp với nội dung của câu là “assignment” (bài tập).

Dịch nghĩa: Trung’s assignment is to write an essay about what people think about a wedding without alcohol. (Bài tập của Trung là viết một bài luận về việc mọi người nghĩ gì về một đám cưới không rượu.)


Câu 3:

It’s a bit_________to understand all ceremonies or festivals of a country. (COMPLICATE)

Xem đáp án

Đáp án: complicated

Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “is” và trạng từ “a bit” nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ động từ “complicate” (làm phức tạp) phù hợp với nội dung của câu là “complicated” (phức tạp).

Dịch nghĩa: It’s a bit complicated to understand all ceremonies or festivals of a country. (Việc hiểu tất cả các nghi lễ hoặc lễ hội của một quốc gia có chút phức tạp.)


Câu 4:

_________is considered a necessary and compulsory step before the wedding. (ENGAGE)

Xem đáp án

Đáp án: Engagement

Giải thích: Vị trí cần điền cần một danh từ đứng làm chủ ngữ của câu. Danh từ phái sinh từ động từ “engage” (cam kết) phù hợp với nội dung của câu là “engagement” (đính hôn).

Dịch nghĩa: Engagement is considered a necessary and compulsory step before the wedding. (Đính hôn được coi là một bước cần thiết và bắt buộc trước đám cưới.)


Câu 5:

In any culture, there are always some people who are incredibly     _________. (SUPERSTITION)

Xem đáp án

Đáp án: superstitious

Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ to be “are” và trạng từ “incredibly” nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ danh từ “superstition” (sự mê tín) phù hợp với nội dung của câu là “superstitious” (mê tín).

Dịch nghĩa: In any culture, there are always some people who are incredibly superstitious. (Trong bất kỳ nền văn hóa nào, luôn có một số người cực kỳ mê tín.)


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận