Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Môn học
Chương trình khác
48 lượt thi 28 câu hỏi 60 phút
125 lượt thi
Thi ngay
150 lượt thi
121 lượt thi
120 lượt thi
110 lượt thi
62 lượt thi
66 lượt thi
57 lượt thi
72 lượt thi
68 lượt thi
Câu 1:
Dãy các alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là.
A. hexane, heptane, propane, methane, ethane.
B. methane, ethane, propane, hexane, heptane.
C. heptane, hexane, propane, ethane, methane.
Câu 2:
Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là
A. CnH2n+2 (n ≥ 1).
B. CnH2n (n ≥ 2).
C. CnH2n (n ≥ 3).
Câu 3:
Alkyne là những hydrocarbon có đặc điểm:
A. không no, mạch hở, có một liên kết ba C≡C.
B. không no, mạch vòng, có một liên kết đôi C=C.
C. không no, mạch hở, có một liên kết đôi C=C.
Câu 4:
Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene?
A. C8H16.
B. C8H14.
C. C8H12.
Câu 5:
Cho 3,12 gam alkyne X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hydrocarbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2.
B. C5H8.
C. C4H6.
Câu 6:
Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A. CH3CH2Cl.
B. CH2=CHBr.
C. ClCH2COOH.
D. CF3CH2Cl.
Câu 7:
Công thức tổng quát của dẫn xuất monochloro no, mạch hở là
A. CnH2n-5Cl.
B. CnH2n-3Cl.
C. CnH2n-1Cl.
Câu 8:
Chất nào sau đây thuộc loại alcohol no, đơn chức, mạch hở?
A. HCHO.
B. C2H4(OH)2.
C. CH2=CHCH2OH.
Câu 9:
Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo:
A. isobutan-2-ol.
B. 2-methylbutan-2-ol.
C. 3-methylbutan-2-ol.
Câu 10:
Cho 3,7 gam một alcohol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thấy có 0,61975 lít khí thoát ra (đkc). Công thức phân tử của X là
A. C2H6O.
B. C3H8O.
C. C4H8O.
Câu 11:
Câu 12:
Câu 13:
Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
A. Phenol.
B. Ethanol.
C. Toluene.
Câu 14:
Hợp chất thơm X có công thức phân tử C7H8O3. Cứ 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 mL NaOH 2 M. Mặt khác, nếu cho 0,02 mol X phản ứng với lượng dư Na thì thu được 743,7 mL H2 (ở đkc). Công thức cấu tạo của X là
A. HOCH2-C6H3(OH)2.
B. HOCH2-C6H4-OH.
C. HO-C6H3(CH2OH)2.
Câu 15:
Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?
A .CH3OH, C2H5OH.
B. C6H5OH, C6H5CH2OH.
C. CH3CHO, CH3OCH3.
Câu 16:
Công thức cấu tạo thu gọn của formic aldehyde là
A. OHC-CHO.
B. CH3-CHO.
C. HCHO.
Câu 17:
Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là
A. ethanal.
B. acetone.
C. propan-1-ol.
Câu 18:
Công thức phân tử của formic acid là
A. CH2O2.
B. C2H6O2.
C. C2H4O2.
Câu 19:
Vị chua của giấm là do chứa
A. acetic acid.
B. salicylic acid.
C. oxalic acid.
Câu 20:
Cho công thức cấu tạo sau:
a) Hợp chất trên có công thức phân tử là: C5H10.
b) Hợp chất trên có đồng phân hình học do có liên kết đôi.
c) Tên gọi của hợp chất này là: 2 – methylbut – 2 – ene.
d) Ở điều kiện thường, hợp chất này ở thể lỏng.
Câu 21:
Hợp chất X chứa vòng benzene có công thức phân tử là C8H8O2. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH →Y +2H2O.
Cho các phát biểu sau:
a) X có 5 liên kết pi trong phân tử.
b) Y là alcohol đa chức.
c) Trong phân tử Y có 6 nguyên tử hydrogen.
d) X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
Câu 22:
Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen:
a) Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar) CH3F ở thể khí.
b) Với các dẫn xuất cùng loại halogen, nhiệt độ sôi tăng dần từ gốc methyl đến pentyl.
c) Với các dẫn xuất halogen cùng gốc alkyl, nhiệt độ sôi tăng từ dẫn xuất fluorine đến dẫn xuất iodine.
d) Trong dẫn xuất halogen, tương tác van der Waals càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
Câu 23:
Aspirin được sử dụng để hạ sốt và giảm đau nhẹ đến trung bình do tình trạng đau nhức cơ, răng, cảm lạnh đau đầu và sưng tấy do viêm khớp.
Aspirin có công thức cấu tạo như sau:
a. Aspirin là hợp chất đa chức.
b. Aspirin có 1 nhóm – OH alcohol.
c. Oxygen chiếm khoảng 35,6% khối lượng aspirin.
d. Công thức phân tử của asprin là C9H8O4.
Câu 24:
Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 4 – 8% về thể tích. Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là bao nhiêu?
Câu 25:
Tiến hành chuẩn độ acetic acid bằng dung dịch sodium hydroxide 0,15 M. Sau khi thực hiện thí nghiệm chuẩn độ này 3 lần, thu được bảng dưới đây:
Số lần
Thể tích acetic acid (mL)
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng (mL)
1
6,0
20,0
2
19,9
3
Nồng độ mol của acetic acid là bao nhiêu?
Câu 26:
Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là bao nhiêu?
Câu 27:
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là gì?
Câu 28:
Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ. Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20oC cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
10 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com