Giải SBT Vật lí 12 Kết nối tri thức Bài 17. Máy phát điện xoay chiều

67 người thi tuần này 4.6 460 lượt thi 15 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1292 người thi tuần này

83 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 4: Vật lý hạt nhân

4.9 K lượt thi 83 câu hỏi
375 người thi tuần này

91 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 1: Vật lý nhiệt

6.6 K lượt thi 91 câu hỏi
352 người thi tuần này

56 câu Trắc nghiệm Vật lý 12 Cánh diều Chủ đề 2: Khí lý tưởng

5.9 K lượt thi 56 câu hỏi
333 người thi tuần này

1000 câu hỏi lý thuyết trọng tâm môn Vật Lý lớp 12 có đáp án

2.9 K lượt thi 544 câu hỏi
269 người thi tuần này

2 câu Trắc nghiệm Dao động cơ học cơ bản

14.4 K lượt thi 2 câu hỏi
228 người thi tuần này

2020 câu Trắc nghiệm tổng hợp Vật lí 2023 có đáp án (Phần 2)

13.6 K lượt thi 69 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Đồ thị Hình 17.1 biểu diễn từ thông và suất điện động xoay chiều trong khung dây của một máy phát điện xoay chiều được mô tả như hình dưới đây.

Đồ thị Hình 17.1 biểu diễn từ thông và suất điện động xoay chiều trong khung dây của một máy phát điện xoay (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về biểu thức của từ thông và suất điện động xoay chiều?

Nhận định

Đúng

Sai

Pha ban đầu của từ thông là π2

 

 

Pha ban đầu của suất điện động biểu diễn dưới dạng hàm sin là π2

 

 

Độ lệch pha giữa suất điện động và từ thông có độ lớn là π2

 

 

 

Tại những thời điểm từ thông có trị số bằng 0 thì giá trị của suất điện động là lớn nhất

 

 

Lời giải

Nhận định

Đúng

Sai

Pha ban đầu của từ thông là π2

 

x

Pha ban đầu của suất điện động biểu diễn dưới dạng hàm sin π2

 

x

Độ lệch pha giữa suất điện động và từ thông có độ lớn là π2

x

 

Tại những thời điểm từ thông có trị số bằng 0 thì giá trị của suất điện động là lớn nhất

x

 

Giải thích

Pha ban đầu của từ thông là 0 vì tại thời điểm ban đầu từ thông cực đại và đang giảm.

Pha ban đầu của suất điện động biểu diễn dưới dạng hàm sin là -π2 vì tại thời điểm ban đầu suất điện động bằng 0 và đang tăng.

Từ thông và suất điện động vuông pha với nhau, đại lượng này bằng 0 thì đại lượng kia cực đại.

Câu 2

Một khung dây dẫn phẳng có N vòng, diện tích mỗi vòng là S, có thể quay đều với tần số góc w quanh trục D như Hình 17.2. Biết tại thời điểm t = 0 thì góc a = 0 và khung dây được nối với điện trở R thành mạch điện kín.

. Một khung dây dẫn phẳng có N vòng, diện tích mỗi vòng là S, có thể quay đều với tần số góc (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở?

Nhận định

Đúng

Sai

Tần số dòng điện xoay chiều qua điện trở R là f=ω2πHz

 

 

Suất điện động cảm ứng ở hai đầu khung dây có dạng là ec=ωNBScosωt+π2V

 

 

Cường độ dòng điện cực đại qua điện trở R là I0=ωNBSRA

 

 

Độ lệch pha giữa điện áp đặt vào hai đầu điện trở và cường độ dòng điện qua điện trở là 0 (rad)

 

 

Lời giải

Nhận định

Đúng

Sai

Tần số dòng điện xoay chiều qua điện trở R là f=ω2πHz

 x

 

Suất điện động cảm ứng ở hai đầu khung dây có dạng là ec=ωNBScosωt+π2V

 

 x

Cường độ dòng điện cực đại qua điện trở R là I0=ωNBSRA

 x

 

Độ lệch pha giữa điện áp đặt vào hai đầu điện trở và cường độ dòng điện qua điện trở là 0 (rad)

 x

 

Giải thích:

Suất điện động cảm ứng ở hai đầu khung dây có dạng là ec=ωNBSωt-π2V 

Câu 3

Quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều được mô tả như Hình 17.3. Biết khung dây ABCD quay theo chiều MPNQ trong từ trường đều.

Quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều được mô tả như Hình 17.3. Biết khung dây ABCD quay theo chiều MPNQ (ảnh 1)

Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về dòng điện xoay chiều chạy trong khung dây?

Nhận định

Đúng

Sai

Vị trí của khung dây ABCD hiện tại có dòng điện chạy theo chiều từ A đến B

 

 

Khi BC quay đến vị trí PQ thì chiều dòng điện chạy theo cạnh BC có hướng từ P đến Q

 

 

Trong quá trình điểm B di chuyển từ M đến P thì cường độ dòng điện tức thời giảm

 

 

Dòng điện đổi chiều khi BC có vị trí trùng với đường thẳng PQ

 

 

Lời giải

Nhận định

Đúng

Sai

Vị trí của khung dây ABCD hiện tại có dòng điện chạy theo chiều từ A đến B

x

 

Khi BC quay đến vị trí PQ thì chiều dòng điện chạy theo cạnh BC có hướng từ P đến Q

x

 

Trong quá trình điểm B di chuyển từ M đến P thì cường độ dòng điện tức thời giảm

x

 

Dòng điện đổi chiều khi BC có vị trí trùng với đường thẳng PQ

x

 

Câu 4

Quan sát mô hình máy phát điện xoay chiều được mô tả như Hình 17.3. Biết khung dây ABCD quay theo chiều MPNQ trong từ trường đều.

Nhận định nào sau đây là đúng hay sai về suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây? Biết suất điện động có giá trị cực đại ở vị trí của khung dây hiện tại.

Nhận định

Đúng

Sai

Quá trình điểm B di chuyển từ M đến P thì suất điện động trên khung dây đang giảm.

 

 

Khung dây có phương sao cho cạnh BC trùng với phương PQ thì suất điện động có giá trị âm.

 

 

Cạnh BC của khung dây trùng với phương MN thì suất điện động luôn có giá trị dương.

 

 

Quá trình khung dây quay có điểm B di chuyển từ Q đến M thì suất điện động đang tăng.

 

 

Lời giải

Nhận định

Đúng

Sai

Quá trình điểm B di chuyển từ M đến P thì suất điện động trên khung dây đang giảm.

x

 

Khung dây có phương sao cho cạnh BC trùng với phương PQ thì suất điện động có giá trị âm.

 

x

Cạnh BC của khung dây trùng với phương MN thì suất điện động luôn có giá trị dương.

 

x

Quá trình khung dây quay có điểm B di chuyển từ Q đến M thì suất điện động đang tăng.

x

 

Câu 5

Một khung dây dẫn phẳng, có 100 vòng dây, quay trong từ trường đều, sao cho trục quay của nó luôn vuông góc với đường sức từ, với tốc độ 180 vòng/phút. Xác định suất điện động cực đại ở hai đầu khung biết từ thông cực đại gửi qua một vòng dây có giá trị 0,01 Wb.

Lời giải

E0=Nϕ0ω=100·0,01·180·2π60=6π18,8V

Câu 6

Xác định khoảng thời gian liên tiếp giữa hai lần cường độ dòng điện xoay chiều trong gia đình Việt Nam bằng 0.

Lời giải

Tần số dòng điện xoay chiều trong gia đình Việt Nam là 50 Hz, nên chu kì dòng điện là 0,02 s, do đó khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp cường độ dòng điện bằng 0 là nửa chu kì, bằng 0,01 s.

Câu 7

Một dòng điện xoay chiều có cường độ được biểu diễn như Hình 17.3. Xác định khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần cường độ dòng điện có giá trị bằng cường độ hiệu dụng của nó.

Lời giải

Một dòng điện xoay chiều có cường độ được biểu diễn như Hình 17.3. Xác định khoảng thời gian ngắn nhất giữa (ảnh 1)

Biểu thức cường độ dòng điện có đồ thị như trên có dạng: i=I0sin2πTtA. Khi i=I=I02 ta có sin2πTt=22=sinπ4, giải phương trình này ra tìm được khoảng thời gian nhỏ nhất là T4=0,024=0,005s.

Câu 8

Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều u = 310sin100pt (V) thì hiệu điện thế tức thời đạt giá trị 155 V tại thời điểm

A. 1150s.                        

B. 1100s.                        

C. 1600s.                        

D. 160s.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Ta có i=155=I02, tức là giá trị tức thời bằng một nửa giá trị cực đại, thay ngược vào phương trình có: 155=310sin100πtt=1600+k50t=11600+k50(với k=0;±1;±2;...)

Câu 9

Dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch chỉ có điện trở thuần 10 W, có giá trị cực đại 0,12 A, công suất toả nhiệt của đoạn mạch là

A. 0,1 W.                      

B. 1,0 W.                      

C. 0,5 W.                      

D. 2 W.

Lời giải

Đáp án đúng là A

P=I2R=I022R=0,1222.10=0,1W

Câu 10

Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm vĩnh cửu quay với tần số f (vòng/s) tạo ra trong cuộn dây trên stato một dòng điện hình sin. Mắc hai đầu cuộn dây với vôn kế để khảo sát suất điện động trong cuộn dây theo tần số quay của rôto. Kết quả được biểu diễn bằng đồ thị có trục tung là suất điện động E (V), trục hoành là tần số quay của rôto theo đơn vị vòng/s (Hình 17.5). Biết khi rôto không quay thì suất điện động hai đầu cuộn dây bằng 0, sai số của suất điện động là DE = ±0,005 V. Biểu thức nào sau đây biểu diễn mối liên hệ của suất điện động cực đại theo tần số quay của rôto?

Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm vĩnh cửu quay với tần số f (vòng/s) tạo ra trong cuộn dây trên stato (ảnh 1)

A. E0=3,90·10-5f±0005V.                        

B. E0=4,24·10-3f±0,005 (V).

C. E0=3,01·10-3f±0,005V.                        

D. E0=3,01·10-3±0,005V.

Lời giải

Đáp án đúng là A

E0=NBSω=2πNBSfE=2πNBSf2, ta thấy suất điện động tỉ lệ thuận với tần số.

Khi E=0,037;f=13412πNBS2=0,0371341=2,76.10-5E0=2,76.10-5.2.f=3,9.10-5.f

Câu 11

Trong máy phát điện xoay chiều có thể thay đổi số vòng dây trên stato. Khi rôto là nam châm vĩnh cửu quay làm máy hoạt động tạo ra dòng điện xoay chiều hình sin trong cuộn dây. Suất điện động E (V) đo được ở hai đầu cuộn dây theo số vòng dây N của nó có đồ thị như Hình 17.6.

Trong máy phát điện xoay chiều có thể thay đổi số vòng dây trên stato. Khi rôto là nam châm vĩnh cửu quay làm máy (ảnh 1)

Biểu thức nào sau đây mô tả gần đúng mối liên hệ giữa suất điện động E của cuộn dây với số vòng dây N (vòng) của nó?

A. E (mV) = 53N.                                           

B. E (V) = 0,466N.

C. E (mV) = 0,32N.                                        

D. E (V) = 0,112N.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Tính các tỉ số EN  ta thấy E (mV) = 0,32N (vòng).

Câu 12

Máy phát điện xoay chiều có stato là nam châm điện có thể thay đổi được cường độ dòng điện qua nam châm. Rôto là cuộn dây có số vòng và tiết diện không thay đổi. Khi rôto quay ổn định, thay đổi cường độ dòng điện qua nam châm điện, dùng tesla kế đo cảm ứng từ B (mT) qua cuộn dây và dùng vôn kế đo suất điện động E (V) ở hai đầu cuộn dây. Kết quả được biểu diễn bởi đồ thị Hình 17.7.

Máy phát điện xoay chiều có stato là nam châm điện có thể thay đổi được cường độ dòng điện qua nam châm (ảnh 1)

Chấp nhận sai số dưới 10% thì biểu thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa suất điện động E (mV) giữa hai đầu cuộn dây và cảm ứng từ B (mT)?

A. E = 110B.                

B. E = 0,7B.                  

C. E = 0,09B.                

D. E = 240B.

Lời giải

Tương tự câu trên lập tỉ số EB ta thấy EB=0,7.1036,6=106,1 nên có thể chọn E = 110B.

Câu 13

Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần với giá trị 200 W. Đặt hiệu điện thế u=1002cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch trên thì

A. dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng 2 A.

B. dòng điện chạy trong mạch có tần số 100 Hz.

C. công suất toả nhiệt trên điện trở bằng 200 W.

D. dòng điện chạy trong mạch có giá trị hiệu dụng bằng 0,5 A.

Lời giải

Đáp án đúng là D

I=I02=U0R2=10022002=0,5Af=ω2π=100π2π=50HzP=I2R=0,52.200=50W

Câu 14

Phát biểu nào sau đây là không nằm trong quy tắc an toàn khi sử dụng dòng điện xoay chiều?

A. Tránh xa khu vực có điện thế cao như trạm điện, cột điện cao áp.

B. Ngắt các thiết bị điện không cần thiết trong gia đình khi có sấm, sét ngoài trời.

C. Luôn mua các thiết bị điện có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

D. Lắp thiết bị đóng, ngắt điện ở vị trí dễ tiếp cận trong gia đình.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Câu 15

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều?

A. Dòng điện xoay chiều được sử dụng rộng rãi nhờ được sản xuất ở các nhà máy có công suất lớn.

B. Dòng điện xoay chiều có điện áp lớn nên được sử dụng rộng rãi.

C. Dòng điện xoay chiều được sử dụng rộng rãi nhờ ưu thế dễ truyền tải đi xa nhờ máy biến áp.

D. Dòng điện xoay chiều được sử dụng rộng rãi nhờ có nhiều tác dụng hơn dòng điện một chiều.

Lời giải

Đáp án đúng là C

4.6

92 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%