Giải SGK Địa lý 12 Cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế- xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có đáp án
34 người thi tuần này 4.6 288 lượt thi 8 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Chân trời sáng tạo Bài 30 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 23 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: địa hình đồng bằng đất phù sa màu mỡ, địa hình ven biển đa đạng; khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nguồn nước khoáng và nước nóng; giàu khoáng sản; hệ sinh thái rừng nhiệt đới, khu dự trữ sinh quyển.
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: dân số đông, lao động dồi dào; cơ sở hạ tầng tốt; môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi; cơ chế, chính sách thiết thực, hiệu quả; có thủ đô Hà Nội.
+ Hạn chế: chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai, sự biến đổi thất thường của khí hậu; dân số đông, mật độ dân số cao.
- Vấn đề phát triển công nghiệp và dịch vụ:
+ Công nghiệp: là ngành kinh tế quan trọng, giá trị sản xuất liên tục tăng, cơ cấu ngành đa dạng.
+ Dịch vụ: chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP, cơ cấu đa dạng: giao thông vận tải, thương mại, du lịch, tài chính ngân hàng và logistics.
Lời giải
- Vị trí địa lí: nằm ở trung tâm Bắc Bộ, giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; vịnh Bắc Bộ và Trung Quốc. Vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại.
- Phạm vi lãnh thổ: diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km2 (chiếm 6,4% diện tích cả nước), vùng biển rộng có nhiều đảo và quần đảo. Có 4 huyện đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn.
Lời giải
- Dân số đông và tăng liên tục qua các năm, năm 2021 dân số khoảng 23,2 triệu người (chiếm 23,6% dân số cả nước); tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,07%; dân số nhóm 0-14 tuổi chiếm 24,8%, nhóm từ 15 – 64 tuổi chiếm 65,1%.
- Có mật độ dân số cao nhất cả nước, năm 2021 là 1091 người/km2, tỉ lệ dân thành thị chiếm 37,6% dân số vùng.
- Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Mường, Sán Chay, Sán Dìu, Tày. Vùng có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
Lời giải
- Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Địa hình: đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ; địa hình đồi núi với đất fe-ra-lit; địa hình ven biển đa dạng có nhiều vũng vịnh; có nhiều đảo và quần đảo => thuận lợi phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm; trồng cây ăn quả; lâm nghiệp và kinh tế biển.
+ Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh => phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm nông nghiệp, phát triển du lịch và các ngành kinh tế khác.
+ Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, hạ lưu các hệ thống sông có giá trị giao thông vận tải, thủy lợi, cung cấp phù sa và tưới tiêu. Có nguồn nước khoáng và nước nóng => phát triển du lịch và ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.
+ Khoáng sản: than là khoáng sản giá trị nhất, ngoài ra còn có: đá vôi, sét, cao lanh => phát triển công nghiệp khai thác, sản xuất điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Sinh vật: hệ sinh thái rừng nhiệt đới đặc trưng tại các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển => giá trị cao trong bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch.
- Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Dân số đông là thị trường tiêu thụ rộng lớn; nguồn lao động dồi dảo, chất lượng lao động cao, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất => phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư.
+ Cơ sở hạ tầng tốt vào loại bậc nhất cả nước, có đầy đủ các loại hình giao thông. Hà Nội là đầu mối giao thông lớn của cả nước. Khả năng cung cấp điện, nước, thông tin liên lạc cho sản xuất và đời sống tốt.
+ Môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước. Năng lực khoa học – công nghệ tốt, nhiều ứng dụng đổi mới sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh; mô hình kinh tế số, xã hội được triển khai rộng rãi. Có nhiều cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết và phát triển thiết thực, hiệu quả.
+ Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hóa của cả nước; tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, các di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống, các di sản thế giới => tiền đề quan trọng cho việc phát triển các ngành dịch vụ của vùng.
- Các hạn chế chủ yếu:
+ Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, úng ngập và nắng nóng kéo dài. Sự biến đổi thất thường của thời tiết và chịu tác động của biến đổi khí hậu.
+ Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép đến các vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường.
Lời giải
- Là ngành kinh tế quan trọng, giá trị sản xuất liên tục tăng, đóng góp ngày càng lớn vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước.
- Cơ cấu ngành đa dạng: các ngành cong nghiệp truyền thống dựa trên lợi thế tài nguyên và lao động (khai thác than, sản xuất xi măng, đóng tàu, dệt may và giày dép), các ngành công nghiệp mới có hàm lượng khoa học – công nghệ và hiệu quả kinh tế cao (sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, cơ khí chế tạo) ngày càng chiếm tỉ trọng cao, đóng góp lớn vào tăng trưởng GRDP của vùng.
- Tính đến 2021 vùng có 72 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động (chiếm 24,7% các khu công nghiệp đang hoạt động cả nước). Các trung tâm công nghiệp với quy mô khác nhau: Hà Nội, Hải Phòng, Từ Sơn, Phúc Yên,…
- Định hướng phát triển: tiếp tục chú trọng hiện đại hóa, đổi mới sáng tạo, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, cạnh tranh, tham gia sâu, toàn diện vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu, tăng cường liên kết nội vùng, liên vùng trong phát triển công nghiệp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
58 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%