Giải SGK Địa lý 12 Cánh diều Bài 19: Khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ có đáp án
34 người thi tuần này 4.6 269 lượt thi 10 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Chân trời sáng tạo Bài 30 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 23 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Các thế mạnh của vùng:
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: địa hình, đất; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt; đầu nguồn của một số sông lớn; giàu khoáng sản; diện tích rừng lớn.
+ Điều kiện kinh tế - xã hội: nguồn lao động khá đông, cơ sở hạ tầng đang được đầu tư nâng cấp, được Nhà nước quan tâm, hỗ trợ.
- Khai thác các thế mạnh: khoáng sản và thủy điện; phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây rau thực phẩm; chăn nuôi gia súc lớn.
- Ý nghĩa của phát triển kinh tế - xã hội với an ninh quốc phòng: góp phần giáo dục truyền thống, nâng cao ý thức cộng đồng dân tộc, tăng cường giáo dục an ninh quốc phòng, xây dựng tình đoàn kết hữu nghị, ổn định và phát triển bền vững.
Lời giải
- Vị trí địa lí:
+ Tiếp giáp Trung Quốc và Lào; giáp vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
+ Vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng.
- Phạm vi lãnh thổ bao gồm 14 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. Là vùng có diện tích lãnh thổ lớn, khoảng 95,2 nghìn km2, chiếm 28,7% diện tích cả nước.
Lời giải
- Dân số năm 2021 khoảng 12,9 triệu người, mật độ dân số TB 136 người/km2, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,05%.
- Cơ cấu dân số nhóm 0-14 tuổi chiếm 27,9%, nhóm 15-64 tuổi chiếm 65,1%, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 7% (2021). Tỉ lệ dân số thành thị thấp, khoảng 20,5%.
- Có nhiều dân tộc sinh sống: Kinh, Tày, Nùng, Dao,… cư trú xen kẽ, kinh nghiệm sản xuất bản địa lâu đời, phong phú; luôn đoàn kết, chia sẻ, cùng nhau phát triển sản xuất, nâng cao đời sống.
Lời giải
- Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Địa hình, đất: địa hình đa dạng, phức tạp; địa hình cac-xtơ khá phổ biến; các cao nguyên; dạng địa hình đồi thấp. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích => tạo nên thế mạnh phát triển các ngành kinh tế khác nhau: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn, sản xuất công nghiệp và du lịch.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình => thuận lợi trồng các cây nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
+ Là đầu nguồn cả một số sông thuộc hệ thống sông Hồng có trữ năng thủy điện dồi dào => là cơ sở xây dựng các nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất cả nước.
+ Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản, đa dạng chủng loại nhưng trữ lượng vừa và nhỏ; một số loại trữ lượng lớn là: a-pa-tit, thiếc, chì – kẽm, sắt, than,…
+ Rừng: diện tích rừng lớn (chiếm 36,5% diện tích rừng cả nước), nhiều vườn quốc gia với hệ sinh thái đa dạng, cảnh quan đẹp => phát triển du lịch, bảo vệ môi trường.
- Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Dân cư và lao động: nguồn lao động khá đông (60% dân số vùng), lao động đang làm việc chiếm 11,7% tổng số cả nước; tỉ lệ lao động đã qua đào tạo chiếm 25,9%, cao hơn trung bình cả nước (2021).
+ Cơ sở hạ tầng trong vùng đang được đầu tư nâng cấp, đường bộ khá phát triển với hệ thống các quốc lộ từ Hà Nội đến các địa phương trong vùng; quốc lộ chạy dọc biên giới, các tuyến đường cao tốc. Có các khu kinh tế cửa khẩu, các khu công nghiệp đang khai thác có hiệu quả => thu hút vốn đầu tư, giao lưu, hợp tác trong nước và quốc tế.
+ Được Nhà nước quan tâm hỗ trợ thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia, có các trung tâm giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học => khai thác thế mạnh phát triển kinh tế.
xuất, nâng cao đời sống.
Lời giải
- Khai thác khoáng sản: nhiều điều kiện thuận lợi cho ngành khai thác và chế biến khoáng sản phát triển.
+ Khai thác a-pa-tit ở Cam Đường (Lào Cai) phục vụ công nghiệp sản xuất phân bón. Năm 2021 sản lượng khai thác đạt 2,7 triệu tấn.
+ Khai thác than, quặng sắt, đồng, ni-ken, chì – kẽm, thiếc, quặng đất hiếm, đá vôi.
- Khai thác thủy điện: trữ năng thủy điện dồi dào, nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn nhất nước đã được xây dựng và cung cấp nguồn điện lớn cho quốc gia. Các nhà máy thủy điện lớn đều nằm trên lưu vực sông Đà.
- Các ngành công nghiệp khác:
+ Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển và phân bố rộng khắp các tỉnh trong vùng: chế biến chè ở Thái Nguyên, chế biến rau quả ở Sơn La,…
+ Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển mạnh nhờ thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung ở Thái Nguyên, Bắc Giang.
- Hướng phát triển công nghiệp của vùng:
+ Phát triển hiệu quả các cơ sở khai thác gắn với chế biến các loại khoáng sản.
+ Phát triển địa bàn trọng điểm thủy điện quốc gia ở khu vực Tây Bắc.
+ Xây dựng trung tâm công nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Thái Nguyên, Bắc Giang; trung tâm chế biến sản phẩm nông nghiệp tại Sơn La,…
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
54 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%