Giải SGK Địa lý 12 Cánh diều Bài 6: Dân số, lao động và việc làm có đáp án
39 người thi tuần này 4.6 413 lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Chân trời sáng tạo Bài 30 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 23 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Đặc điểm dân số và nguồn lao động:
+ Năm 2021 dân số 98,5 triệu người, tỉ lệ tăng dân số giảm, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người. Có 54 dân tộc cùng sinh sống, tình trạng mất cân bằng giới tính và giá hóa dân số, phân bố dân cư không đồng đều.
+ Năm 2021 lực lượng lao động nước ta là 50,6 triệu ngươi, mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động. Lao động nhiều kinh nghiệm, chất lượng lao động tăng.
- Thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
+ Sức mạnh dân tộc, văn hóa đa dạng
+ Sức ép kinh tế, xã hội, môi trường
+ Khó khăn trong khai thác tài nguyên và sử dụng lao động
- Tình hình sử dụng lao động ở nước ta:
+ Giảm lao động trong nông – lâm – thủy sản, tăng lao dộng trong công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
+ Giảm lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước, tăng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Có 18,5 triệu lao động ở thành thị, 32,1 triệu lao động ở nông thôn năm 2021, xu hướng tăng lao động ở thành thị.
- Vấn đề việc làm và các hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta:
+ Năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp là 3,2%, tỉ lệ thiếu việc làm là 3,1%.
+ Hướng giải quyết: phát triển các ngành kinh tế, nâng cao năng lực dự báo, đào tạo lao động, hỗ trợ lao động tìm kiếm việc làm.
Lời giải
- Quy mô dân số và tình hình tăng dân số: năm 2021 dân số 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á. Từ năm 1989 đến nay tỉ lệ tăng dân số giảm, mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người.
- Cơ cấu dân số:
+ Cơ cấu dân tộc: có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 85,3%, các dân tộc luôn đoàn kết, phát huy kinh nghiệm sản xuất; giữ gìn văn hóa, bản sắc dân tộc trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế - xã hội. Hiện có khoảng 5 triệu người Việt Nam đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài.
+ Cơ cấu giới tính: tỉ số giới tính năm 2021 là 99,4 nam/100 nữ, khác nhau giữa các nhóm tuổi. Tình trạng mất cân bằng giới tính ở lứa tuổi sơ sinh khá nghiêm trọng.
+ Cơ cấu tuổi: giảm tỉ trọng dân số nhóm 0-14 tuổi, tăng tỉ trọng dân số nhóm 15-64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên.
- Phân bố dân cư:
+ Mật độ dân số TB 297 người/km2(2021), dân cư phân bố khác nhau giữa đồng bằng với trung du và miền núi, giữa các vùng kinh tế, giữa thành thị và nông thôn. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là 2 vùng có mật độ dân số thấp nhất, đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là 2 vùng có mật độ dân số cao nhất.
+ Tỉ lệ dân thành thị và nông thôn đang có sự thay đổi theo thời gian.
Lời giải
- Thế mạnh:
+ Quy mô dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Nước ta có nhiều dân tộc, các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh dân tộc trong xây dựng và phát triển đất nước. Các dân tộc còn tạo nên nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc, có giá trị để phát triển du lịch.
- Hạn chế:
+ Dân số đông gây sức ép lên kinh tế, xã hội và môi trường.
+ Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
Lời giải
- Chiến lược phát triển dân số:
+ Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, giảm chênh lệch mức sinh giữa nông thôn và thành thị, miền núi và đồng bằng.
+ Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là các dân tộc thiểu số rất ít người.
+ Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cấu tuổi hợp lí, nâng cao chất lượng dân số.
+ Phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh và bền vững, thích ứng với già hóa dân số, đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
+ Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và đảm bảo quốc phòng an ninh.
- Giải pháp phát triển dân số:
+ Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số.
+ Đổi mới nội dung tuyên truyền, vận động về công tác dân số.
+ Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số: tư vấn và khám sức khỏe trước hôn nhân, chăm sóc các bà mẹ mang thai trước và sau sinh, chăm sóc sức khỏe người dân, sức khỏe người cao tuổi.
+ Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển; hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu dân số.
+ Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.
- Liên hệ địa phương: Hà Nội duy trì vững chắc mức sinh thay thế; đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên; tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng; thích ứng với già hóa dân số; phân bố dân số hợp lý và nâng cao chất lượng dân số, góp phần phát triển Thủ đô nhanh, bền vững.
Lời giải
- Số lượng lao động: năm 2021, lực lượng lao động nước ta là 50,6 triệu người, chiếm 51,3% tổng số dân, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động.
- Chất lượng lao động: lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông nghiệp, lâm nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, cùng với truyền thống được tích lũy qua nhiều thế hệ. Chất lượng lao động ngày càng tăng, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo tăng đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
83 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%