Giải SGK Địa lý 12 Cánh diều Bài 21: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Bắc Trung Bộ có đáp án
35 người thi tuần này 4.6 286 lượt thi 9 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Chân trời sáng tạo Bài 30 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 23 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Các thế mạnh và hạn chế:
+ Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, phân hóa nhiều dạng địa hình; đất fe-ra-lit khá màu mỡ, đất cát pha; khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh phân hóa theo độ cao địa hình; có một số sông, nguồn nước khoáng; diện tích rừng lớn, khu dự trữ sinh quyển; vùng biển rộng tài nguyên phong phủ, thủy sản dồi dào, nhiều đảo và bán đảo.
+ Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội: cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, lao động tay nghề cao, cần cù nhiều kinh nghiệm; cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật được đầu tư; khoa học – công nghệ ngày càng hiện đại.
+ Hạn chế: chịu nhiều thiên tai, biến đổi khí hậu; cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng.
- Đặc điểm nổi bật các ngành:
+ Nông nghiệp: phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, trồng cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả. Chăn nuôi gia súc và gia cầm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
+ Lâm nghiệp: trồng rừng và bảo vệ rừng chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế.
+ Thủy sản: đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Lời giải
- Vị trí địa lí: giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng; gắn với phần lãnh thổ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; giáp Lào.
- Phạm vi lãnh thổ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Diện tích tự nhiên 51,2 nghìn km2, có vùng biển rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, có huyện đảo Cồn Cỏ.
Lời giải
- Năm 2021 dân số khoảng 11,2 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,93%. Cơ cấu nhóm tuổi 0-14 tuổi chiếm 15,2%, nhóm tuổi từ 15-64 tuổi chiếm 65,4%, nhóm từ 65 tuổi trở lên chiếm 9,4%.
- Mật độ dân số trung bình 218 người/km2, tỉ lệ dân thành thị chiếm hơn 25%.
- Có nhiều dân tộc sinh sống, truyền thống lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất, chinh phục và thích ứng với thiên nhiên.
Lời giải
- Thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, phân hóa nhiều dạng địa hình, từ tây sang đông là: đồi núi – dải đồng bằng ven biển – vùng biển đảo và thềm lục địa => hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
+ Khu vực đồi núi có đất fe-ra-lit khá màu mỡ => phát triển lâm nghiệp, hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn; đồng bằng ven biển có đất cát pha => phát triển cây công nghiệp hàng năm.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh phân hóa theo độ cao địa hình => đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và lâm nghiệp.
+ Có một số sông (Mã, Chu, Cả) => phát triển thủy lợi, giao thông vận tải; nguồn nước khoáng => phát triển du lịch và công nghiệp sản xuất đồ uống.
+ Diện tích rừng lớn chủ yếu là rừng tự nhiên, nhiều vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển; trong rừng nhiều loại gỗ quý và nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị => phát triển lâm nghiệp: lâm sinh, bảo vệ rừng và khai thác rừng trồng.
+ Vùng biển rộng, tài nguyên phong phủ, nguồn lợi thủy sản dồi dào,nhiều bãi cá, bãi tôm lớn; bờ biểu khúc khuỷu, nhiều đảo và bán đảo, đầm phá => tạo thế mạnh phát triển khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động ngày càng được nâng cao, lao động cần cù nhiều kinh nghiệm => phát triển các ngành kinh tế.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư xây dựng: hệ thống giao thông vận tải, cảng biển, khu kinh tế ven biển, khu công nghiệp => tạo sức hút đầu tư lớn.
+ Khoa học – công nghệ ngày càng hiện đại áp dụng trong nhiều lĩnh vực kinh tế, nổi bật trong sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
- Hạn chế:
+ Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,… biến đổi khí hậu => tác động rất lớn đến sản xuất và đời sống người dân.
+ Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế, xã hội.
Lời giải
Sản xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng, hiện nay đã chú trọng phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, đáp ứng yêu cầu thị trường, năm 2021 giá trị sản xuất chiếm 74,5% cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Trồng trọt: cơ cấu cây trồng đa dạng
+ Cây lương thực: lúa chiếm 85,9% diện tích trồng ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Cây công nghiệp: cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất là lạc (Nghệ An, Hà Tĩnh), mía (Thanh Hóa, Nghệ An). Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu là cao su (Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị).
+ Cây ăn quả: cam là cây ăn quả nổi bật, ngoài ra còn có bưởi, dứa, nhãn (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh).
- Chăn nuôi:
+ Chăn nuôi gia súc: đàn trâu chiếm hơn 25% và đàn bò chiếm 17,5%, chăn nuôi lợn ở tất cả các tỉnh.
+ Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt, số gia cầm chiếm hơn 14,5% cả nước, mô hình chăn nuôi theo kiểu trang trại chiếm ưu thế.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
57 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%