Giải SGK Địa lý 12 Cánh diều Bài 10: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có đáp án
39 người thi tuần này 4.6 401 lượt thi 14 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Chân trời sáng tạo Bài 30 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 23 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
- Thế mạnh và hạn chế của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
+ Nông nghiệp:
• Thế mạnh: địa hình và đất trồng, khí hậu, nguồn nước, sinh vật; dân cư và lao động, hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp, khoa học – công nghệ, chính sách, môi trường thể chế.
• Hạn chế: nhiều thiên tai; hạn chế trong liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ, ứng dụng công nghệ cao.
+ Lâm nghiệp:
• Thế mạnh: diện tích rừng lớn, nhiều loại gỗ quý có giá trị, khí hậu nhiệt đới ẩm, khoa học công nghệ gắn với lâm nghiệp, chính sách giao đất, giao rừng, người dân nhiều kinh nghiệm nghề rừng.
• Hạn chế: chất lượng rừng còn thấp, biến đổi khí hậu
+ Thủy sản:
• Thế mạnh: vùng biển nhiệt đới hải sản phong phú, vùng biển rộng đường bờ biển dài, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhân dân nhiều kinh nghiệm, chính sách quản lí.
• Hạn chế: khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai, ô nhiễm môi trước nước, thị trường nhiều biến động.
- Tình hình phát triển và phân bố nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
+ Nông nghiệp:
• Ngành trồng trọt: sản xuất lương thực, sản xuất cây rau đậu, sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
• Ngành chăn nuôi: chăn nuôi lợn và gia cầm; chăn nuôi trâu, bò; chăn nuôi dê, cừu.
+ Lâm nghiệp: lâm sinh; khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
+ Thủy sản: khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản.
Lời giải
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản được xem là trụ đỡ của nền kinh tế, là cơ sở để thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Việc đẩy mạnh liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, hình thành các sản phẩm chủ lực gắn với các vùng nguyên liệu trong nông nghiệp, phát triển du lịch nông nghiệp,… tạo cơ sở chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế nông thôn, từ đó làm thay đổi bộ mặt nông thôn và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Lời giải
- Thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích cả nước thuận lợi quy hoạch vùng chuyên canh lương thực, thực phẩm; địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích thuận lợi hình thành các vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc tập trung. Ví dụ: các đồng bằng châu thổ rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa tạo thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng sản phẩm. Ví dụ: không chỉ có sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới mà còn có sản phẩm nông nghiệp ôn đới.
+ Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hồ, nước ngầm phong phú. Ví dụ: có 2360 con sông chiều dài trên 10km.
+ Sinh vật: nhiều giống cây trồng, vật nuôi cung cấp nguồn gen quý; các đồng cỏ thuận lợi chăn nuôi gia súc. Ví dụ: các giống cây trồng cam, chanh, xoài, nhãn, vãi, chè, lúa, bông, cà phê,…
+ Thiên tai: bão lũ, hạn hán, độ ẩm không khí cao dễ gây dịch bệnh. Ví dụ: các trận bão lũ làm mùa màng thất thu, hạn hán làm cạn kiệt nguồn nước phục vụ tưới tiêu.
- Thế mạnh và hạn chế về điều kiện kinh tế xã hội:
+ Đông dân, người lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ lao động ngày càng cao. Ví dụ: nước ta có khoảng 53,1% dân số trong độ tuổi lao động năm 2021).
+ Hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp ngày càng phát triển và phân bố rộng khắp. Ví dụ: các nhà máy thủy lợi phân bố ở khắc các khu vực sản xuất nông nghiệp.
+ Khoa học công nghệ ngày càng hiện đại, phát triển, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất. Ví dụ: công nghệ sinh học, công nghệ nhà kính, công nghệ cảm biến,…
+ Chính sách, môi trường thể chế thuận lợi, hỗ trợ cho phát triển và đầu tư vào nông nghiệp; tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do. Ví dụ: nước ta tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do AFTA.
+ Việc liên kết trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp còn nhiều hạn chế; thị trường thế giới có nhiều biến động về giá cả, sản phẩm nông nghiệp chưa đáp ứng được các yêu cầu tiêu chuẩn của một số thị trường các quốc gia và khu vực. Ví dụ: nhiều sản phẩm trái cây của Việt Nam còn tồn dư cao lượng thuốc bảo vệ thực vật so với giới hạn mà thị trường EU quy định.
Lời giải
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.
- Ngành trồng trọt giảm từ 73,4% năm 2010 xuống còn 60,8% năm 2021, giảm 12,6%. Chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng giá trị sản xuất của các cây trồng có lợi thế so sánh và nhu cầu của thị trường.
- Ngành chăn nuôi tăng từ 25,1% năm 2010 lên 34,7% năm 2021, tăng 9,6%. Xu hướng tăng tỉ trọng thịt gia cầm, trứng, sữa; chăn nuôi lợn và gia súc lớn được duy trì.
- Ngành dịch vụ nông nghiệp tăng từ 1,5% năm 2010 lên 4,5% năm 2021, tăng 3%.
Nội
Lời giải
Trồng trọt hiện là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp ở nước ta với giá trị sản xuất không ngừng tăng, năm 2021 đạt 60,8% giá trị sản xuất nông nghiệp cả nước. Cơ cấu ngành trồng trọt đa dạng: cây hàng năm (lương thực có hạt, rau, đậu, cây công nghiệp hàng năm), cây lâu năm (cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả) và một số cây trồng khác (nấm, dược liệu, cây cảnh).
- Sản xuất lương thực: lúa là cây trồng chính chiếm gần 88,9% diện tích cây lương thực có hạt. Diện tích trồng lúa có xu hướng giảm song năng suất và sản lượng vẫn tăng. Việt Nam vẫn là nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa và xuất khẩu gạo trọng điểm.
- Sản xuất cây rau, đậu: diện tích tăng nhanh, năm 2021 có 1127,4 nghìn ha. Được trồng rộng khắp ở các địa phương trên cả nước. Các tỉnh có diện tích cây rau đậu lớn là: Hà Nội, Hải Dương, Thanh Hóa, Nghệ An,…
- Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:
+ Cây công nghiệp lâu năm: chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới )cà phê, cao su, hồ tiêu,…), một số cây nguồn gốc cận nhiệt (chè, hồi, quế). Diện tích cây lâu năm chiếm hơn 80% tổng diện tích cây công nghiệp cả nước. Trên cả nước đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: cà phê, hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ; chè được phát triển chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
+ Cây công nghiệp hàng năm: chủ yếu là mía, lạc, đậu tương. Mía trồng nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Lạc trồng nhiều ở Bắc Trung Bộ và một phần của Tây Nguyên. Đậu tương trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Các cây trồng khác (đay, cói, dâu tằm, thuốc lá) có diện tích không đáng kể và xu hướng ngày càng thu hẹp dần.
+ Cây ăn quả: phát triển khá mạnh, bao gồm: chuối, xoài, vải, chôm chôm, nhãn, cam, quýt, bưởi,… vùng trồng cây ăn quả lớn nhất hiện nay là đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
80 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%