Câu hỏi:

11/07/2024 489

Dựa vào thông tin bài học, hãy:

- Phân tích thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nền nông nghiệp ở nước ta.

- Nêu ví dụ cụ thể để minh họa cho thế mạnh và hạn chế đó.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

+ Địa hình đồng bằng chiếm ¼ diện tích cả nước thuận lợi quy hoạch vùng chuyên canh lương thực, thực phẩm; địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích thuận lợi hình thành các vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc tập trung. Ví dụ: các đồng bằng châu thổ rộng lớn như Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa tạo thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng sản phẩm. Ví dụ: không chỉ có sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới mà còn có sản phẩm nông nghiệp ôn đới.

+ Nguồn nước: mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hồ, nước ngầm phong phú. Ví dụ: có 2360 con sông chiều dài trên 10km.

+ Sinh vật: nhiều giống cây trồng, vật nuôi cung cấp nguồn gen quý; các đồng cỏ thuận lợi chăn nuôi gia súc. Ví dụ: các giống cây trồng cam, chanh, xoài, nhãn, vãi, chè, lúa, bông, cà phê,…

+ Thiên tai: bão lũ, hạn hán, độ ẩm không khí cao dễ gây dịch bệnh. Ví dụ: các trận bão lũ làm mùa màng thất thu, hạn hán làm cạn kiệt nguồn nước phục vụ tưới tiêu.

- Thế mạnh và hạn chế về điều kiện kinh tế xã hội:

+ Đông dân, người lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ lao động ngày càng cao. Ví dụ: nước ta có khoảng 53,1% dân số trong độ tuổi lao động năm 2021).

+ Hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp ngày càng phát triển và phân bố rộng khắp. Ví dụ: các nhà máy thủy lợi phân bố ở khắc các khu vực sản xuất nông nghiệp.

+ Khoa học công nghệ ngày càng hiện đại, phát triển, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất. Ví dụ: công nghệ sinh học, công nghệ nhà kính, công nghệ cảm biến,…

+ Chính sách, môi trường thể chế thuận lợi, hỗ trợ cho phát triển và đầu tư vào nông nghiệp; tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do. Ví dụ: nước ta tham gia vào Hiệp định Thương mại tự do AFTA.

+ Việc liên kết trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp còn nhiều hạn chế; thị trường thế giới có nhiều biến động về giá cả, sản phẩm nông nghiệp chưa đáp ứng được các yêu cầu tiêu chuẩn của một số thị trường các quốc gia và khu vực. Ví dụ: nhiều sản phẩm trái cây của Việt Nam còn tồn dư cao lượng thuốc bảo vệ thực vật so với giới hạn mà thị trường EU quy định.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

- Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta

+ Giá trị sản xuất ngành thủy sản liên tục tăng, năm 2021 giá trị sản xuất chiếm 23,7% giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Tốc độ tăng trưởng bình quần hơn 6%/năm.

+ Khai thác thủy sản: sản lượng khai thác tăng, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ áp dụng công nghệ hiện đại. Các tỉnh, thành phố ven biển đều đẩy mạnh phát triển khai thác hải sản, trong đó các địa phương có sản lượng lớn nhất cả nước là: Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Tháp, An Giang,…

+ Nuôi trồng thủy sản: chủ yếu nuôi tôm, cá tra, cá ba sa, rong biển. Mô hình nuôi tuần hoàn, nuôi sinh thái, nuôi công nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với chỉ dẫn địa lí, truy xuất nguồn gốc được áp dụng rộng rãi. Sản lượng và chất lượng sản phẩm nuôi trồng tăng nhanh. Tôm và cá nước ngọt được nuôi nhiều nhất ở Đồng Tháo, An Giang, Cà Mau, Kiên Giang,…

- Sự chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản: nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất của ngành thủy sản chiếm 55,7%, khai thác thủy sản chiếm 44,3% (2021)

Lời giải

a) Vẽ biểu đồ cột kết hợp đường thể hiện tình hình sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

Dựa vào bảng 10.1, hãy: a) Vẽ biểu đồ cột kết hợp đường thể hiện tình hình sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 2010 (ảnh 2)

 

b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2021.

- Nhìn chung sản lượng lúa của nước ta đã có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn 2010 – 2021 theo hướng tăng sản lượng.

+ Giai đoạn 2010 – 2015: sản lượng lúa tăng, từ 40 triệu tấn lên 45,1 triệu tấn.

+ Giai đoạn 2015 – 2020: sản lượng lúa giảm, từ 45,1 triệu tấn giảm xuống còn 42,7 triệu tấn.

+ Từ năm 2020 đến 2021: sản lượng lúa đã tăng lên đáng kể, trong 1 năm đã tăng 1,2 triệu tấn, từ 42,7 triệu tấn lên 43,9 triệu tấn.

- Sự thay đổi sản lượng lúa của nước ta cho thấy dù diện tích trồng lúa có xu hướng giảm nhưng sản lượng vẫn tăng do năng suất tăng, nhiều giống lúa mới cao sản, áp dụng tốt các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong canh tác.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay