Học viện Ngân hàng (NHH): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024)

Mã trường: NHH

Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

Thông tin tuyển sinh trường Học viện Ngân hàng

Video giới thiệu trường Học viện Ngân hàng

Giới thiệu

Thông tin tuyển sinh

Năm 2024, Học viện ngân hàng tuyển 3.514 chỉ tiêu cùng với 5 phương thức xét tuyển, trong đó trường dành 50% chỉ tiêu xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024.

1. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 Học viện Ngân Hàng:

STT

Mã XT

Tên chương trình đào tạo

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Chương trình đào tạo Chất lượng cao

1

ACT01

Kế toán

(Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

200

2

BANK01

Ngân hàng

(Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

210

3

BANK06

Ngân hàng và Tài chính quốc tế

(Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

90

4

BUS01

Quản trị kinh doanh

(Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

150

5

BUS06

Marketing số

(Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

50

6

ECON02

Kinh tế đầu tư (Chương trình Chất lượng cao)

A01, D01, D07, D09

50

7

FIN01

Tài chính

(Chương trình Chất lượng cao)

A00, A01, D01, D07

250

8

IB04

Kinh doanh quốc tế

(Chương trình Chất lượng cao)

A01, D01, D07, D09

100

Chương trình đào tạo chuẩn

9

ACT02

Kế toán

A00, A01, D01, D07

160

10

ACT04

Kiểm toán

A00, A01, D01, D07

60

11

BANK02

Ngân hàng

A00, A01, D01, D07

170

12

BANK03

Ngân hàng số

A00, A01, D01, D07

60

13

BUS02

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D07

110

14

BUS03

Quản trị du lịch

A01, D01, D07, D09

50

15

ECON01

Kinh tế đầu tư

A01, D01, D07, D09

110

16

FIN02

Tài chính

A00, A01, D01, D07

200

17

FIN03

Công nghệ tài chính

A00, A01, D01, D07

100

18

FL01

Ngôn ngữ Anh

A01, D01, D07, D09

150

19

IB01

Kinh doanh quốc tế

A01, D01, D07, D09

110

20

IB02

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

A01, D01, D07, D09

130

21

IT01

Công nghệ thông tin

A00, A01, D01, D07

100

22

LAW01

Luật kinh tế

A01, D01, D07, D09

100

23

LAW02

Luật kinh tế

C00, C03, D14, D15

150

24

MIS01

Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, D01, D07

120

Chương trình đào tạo liên kết quốc tế

25

BUS04

Quản trị kinh doanh

(Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng)

A00, A01, D01, D07

150

26

ACT03

Kế toán

(Liên kết ĐH Sunderland, Anh. Cấp song bằng)

A00, A01, D01, D07

100

27

BANK04

Tài chính-Ngân hàng

(Liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc. Cấp song bằng)

A00, A01, D01, D07

100

28

BUS05

Marketing số

(ĐH Coventry. Cấp một bằng của đối tác)

A00, A01, D01, D07

30

29

BANK05

Ngân hàng và Tài chính quốc tế

(ĐH Coventry, Cấp song bằng)

A00, A01, D01, D07

77

30

IB03

Kinh doanh quốc tế

(ĐH Coventry, Cấp song bằng)

A00, A01, D01, D07

77

Tổng

 

3514

2. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

Học viện Ngân hàng (NHH) tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh của Học viện ban hành kèm theo Quyết định số 3892/QĐ-HVNH ngày 30/12/2022 của Giám đốc Học viện (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh).

3. Phạm vi tuyển sinh.

Học viện Ngân hàng (NHH) tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh:

4.1 Đối với các phương thức tổ chức xét tuyển sớm:

4.1.1 Xét tuyển thẳng

Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh, cụ thể như sau:

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.

2.            Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3.            Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a)            Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b)            Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c)            Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d)            Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

4.1.2 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT

Học viện dự kiến dành 20% tổng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển trên.

a)            Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong 03 năm học THPT.

b)            Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên.

c)            Cách tính điểm xét tuyển

-              Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên

-              Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi

Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 4/3

Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên x 4/3

Trong đó:

-              M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán.

-              Điểm cộng khuyến khích:

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm

+ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.

+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm

Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

d)            Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

4.1.3      Xét tuyển dựa trên Chứng chỉ quốc tế

Học viện dự kiến dành 15% tổng chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế.

a)            Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực tư duy, năng lực ngoại ngữ và kết quả học tập của thí sinh. 

Nguyên tắc làm tròn khi tính điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: từ 7.95 đến 7.99 làm tròn thành 8.0; từ 7.91 đến 7.94 làm tròn thành 7.9

b)            Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có một trong các chứng chỉ sau (chứng chỉ còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển):

+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.

+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.

+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.

c)            Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm CCQT quy đổi x 3 + Điểm cộng khuyến khích + Điểm ưu tiên.

Trong đó:

- Điểm CCQT quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau: 

Điểm CCQT quy đổi = (Điểm chứng chỉ quốc tế/Thang điểm tối đa của chứng chỉ) x10 

-              Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành 

-              Điểm cộng khuyến khích:

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm.

+ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.

+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi

đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.

d)            Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

4.1.4      Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực

Học viện dự kiến dành 15% tổng chỉ tiêu cho phương thức này.

4.1.4.1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT

a)            Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2024.

b)            Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12.

c)            Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = M1+M2+M3 + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi

Trong đó:

-              M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. 

-              Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 5

(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi V-SAT)

-              Điểm cộng khuyến khích

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm

+ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.

+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi

đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.

-              Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 5

(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi V-SAT)

d)            Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

4.1.4.2. Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)

a)            Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)

b)            Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh đạt học lực Giỏi năm lớp 12 và có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.

c)            Cách tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm bài thi HSA + Điểm cộng khuyến khích quy đổi + Điểm ưu tiên quy đổi

Trong đó:

-              Điểm cộng khuyến khích quy đổi = Điểm cộng khuyến khích x 5

Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA)

-              Điểm cộng khuyến khích

+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia: cộng 3.0 điểm

+ Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố: Mức điểm cộng đối với các giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích tương ứng là 3.0, 2.5, 2.0 và 1.5 điểm.

+ Nhóm 3: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 1.5 điểm Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc nhiều nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi

đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 2, nếu thí sinh đạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất.

-              Điểm ưu tiên quy đổi = Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh x 5

(Do quy đổi từ thang điểm 30 sang thang điểm 150 của bài thi HSA)

d)            Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

4.2 Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2024

Học viện dự kiến dành 50% chỉ tiêu cho phương thức này.

a)            Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2024.

b)            Điều kiện xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).

c)            Cách tính điểm xét tuyển

-              Với các chương trình Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

-              Với các chương trình đào tạo còn lại (bao gồm các chương trình chuẩn và chương trình liên kết quốc tế): Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên Trong đó:

+ M1, M2, M3: là điểm thi THPT 2024 của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Đối với các tổ hợp có môn Toán, quy ước M1 là môn Toán.

+ Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

d)            Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

5. Ngưỡng đầu vào:

Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT 2024: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2024 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2024).

Đối với các phương thức xét tuyển sớm (các phương thức còn lại), ngưỡng đảm bảo chất lượng là điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển tương ứng với từng phương thức xét tuyển.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Ngân hàng năm 2023 mới nhất

Trường Học viện Ngân hàng chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Học viện Ngân hàng là trường đầu tiên khu vực phía Bắc công bố điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Theo thông báo sáng 22/8, ngành Luật kinh tế có điểm trúng tuyển cao nhất - 26,5/30 điểm. So với năm ngoái, mức này thấp hơn 1,55.

Ở các ngành tính theo thang điểm 30, ngành Ngân hàng và Tài chính quốc tế chương trình liên kết với Đại học Coventry, Anh Quốc có đầu vào thấp nhất - 21,6 điểm

Da co diem chuan nam 2023 Hoc vien Ngan hang

Da co diem chuan nam 2023 Hoc vien Ngan hang

Da co diem chuan nam 2023 Hoc vien Ngan hang

B. Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2023

Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn xét học bạ THPT, chứng chỉ ngoại ngữ, ĐGNL đại học quốc gia Hà Nội năm 2023. Theo đó, điểm chuẩn học bạ cao nhất 37 điểm (Ngân hàng CLC).

Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng thông báo ngưỡng điểm đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với các phương thức xét tuyển sớm vào đại học hệ chính quy năm 2023 tại Trụ sở Học viện (mã trường NHH), cụ thể như sau:

1. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

STT Mã xét tuyển Tên chương trình đào tạo  Ngưỡng đủ điều kiện trúng tuyển
Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT Phương thức xét tuyển dựa trên Chứng chỉ quốc tế
1 BANK01 Ngân hàng CLC 37 21.6
2 BANK02 Ngân hàng 29.8 21.6
3 BANK03 Ngân hàng số* 29.8 21.6
4 BANK04 Tài chính- Ngân hàng Sunderland 27.2 21.6
5 BANK05 Ngân hàng và Tài chính QT Coventry 26 20
6 FIN01 Tài chính CLC 37 21.6
7 FIN02 Tài chính 29.8 21.6
8 FIN03 Công nghệ tài chính* 29.8 21.6
9 ACT01 Kế toán CLC 36 21.6
10 ACT02 Kế toán 29.8 21.6
11 ACT03 Kế toán Sunderland 26 20
12 BUS01 Quản trị kinh doanh CLC 36 21.6
13 BUS02 Quản trị kinh doanh 29.8 21.6
14 BUS03 Quản trị du lịch* 29 21.6
15 BUS04 Quản trị kinh doanh CityU 26 21.6
16 BUS05 Marketing số Coventry 27.2 20
17 IB01 Kinh doanh quốc tế 29.8 23.3
18 IB02 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng* 29.8 23.3
19 IB03 Kinh doanh quốc tế Coventry 27.2 20
20 FL01 Ngôn ngữ Anh 29.34 21.6
21 LAW01 Luật kinh tế 29.8 21.6
22 LAW02 Luật kinh tế 29.8 21.6
23 ECON01 Kinh tế 29.72 21.6
24 MIS01 Hệ thống thông tin quản lý 29.76 21.6
25 IT01 Công nghệ thông tin 29.79 21.6

❌LƯU Ý:

Đối với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế:

Điểm xét tuyển = (Điểm chứng chỉ quốc tế/Thang điểm tối đa của chứng chỉ)*30 + Điểm ưu tiên

+ Đối với chứng chỉ IELTS (Academic): Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển 20; 21,6 và 23,3 tương ứng với một thí sinh ở Khu vực 3 đạt điểm IELTS (Academic) lần lượt là 6.0; 6.5 và 7.0.

+ Đối với chứng chỉ TOEFL iBT: Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển 20; 21,6 và 23,3 tương ứng với một thí sinh ở Khu vực 3 đạt điểm TOEFL iBT lần lượt là 80; 87 và 94.

+ Đối với chứng chỉ SAT: Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển tương ứng với thí sinh đạt điểm SAT từ 1200 trở lên.

2. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội

Thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu có điểm xét tuyển đạt từ 19 điểm trở lên (Lưu ý: Mức điểm này tương đương với một thí sinh ở Khu vực 3 có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 95 điểm trở lên)

LƯU Ý:

(1) Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển tại http://xettuyen.hvnh.edu.vn (phần "Hồ sơ của tôi")

(2) Tất cả thắc mắc về thông tin đăng ký xét tuyển hay kết quả xét tuyển, thí sinh vui lòng gửi email về địa chỉ tuyensinh@hvnh.edu.vn trước 13h00 ngày 06/07/2023

(3) Đủ điều kiện trúng tuyển chưa phải là trúng tuyển chính thức. Nếu đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh cần đăng nhập vào Hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để đăng ký nv1 là phương thức mình đủ điều kiện trúng tuyển.

LƯU Ý:

-Việc đặt nv1 là không bắt buộc, nhưng chỉ khi đặt là nv1 thì mới chắc chắn cơ hội trúng tuyển chính thức.

Học phí

A. Học phí dự kiến cho năm học 2023 – 2024 như sau:

+ Các chương trình đào tạo đại trà (Sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng Đại học chính quy của Học viện Ngân hàng)

Học viện Ngân hàng áp dụng theo Nghị định Số 81/2001/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

– Khối ngành III (Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế): 12,5 triệu/năm học

– Khối ngành V (Công nghệ thông tin): 14.5 triệu/năm học

– Khối ngành VII (Ngôn ngữ Anh, Kinh tế): 12.0 triệu/năm học

+ Chương trình đào tạo chất lượng cao (Sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng Đại học chính quy của Học viện Ngân hàng): 32.5 triệu đồng/năm cho khóa học 04 năm tại HVNH.

+ Chương trình cử nhân quốc tế liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ (Sinh viên tốt nghiệp được nhận 01 bằng Đại học chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng Đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp)

Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam là 345 triệu đồng, trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác (khoảng 600 triệu)

+ Chương trình cử nhân quốc tế liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh (Sinh viên tốt nghiệp được nhận 01 bằng Đại học chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng Đại học của Đại học Sunderland, Anh cấp)

Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam khoảng 315 triệu đồng (bao gồm 3 năm đầu khoảng 175 triệu đồng và năm cuối khoảng 140 triệu đồng), trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Anh thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác (khoảng 350 triệu)

Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là khoảng 58.5 triệu đồng.

+ Chương trình cử nhân quốc tế liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh (Sinh viên tốt nghiệp được nhận 01 bằng Đại học của Đại học Coventry, Anh cấp)

Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam khoảng 315 triệu đồng (bao gồm 3 năm đầu khoảng 175 triệu đồng và năm cuối khoảng 140 triệu đồng), trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Anh thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác (khoảng 450 triệu)

+ Chương trình cử nhân định hướng Nhật Bản (Sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng Đại học chính quy của Học viện Ngân hàng): 27.0 triệu đồng/năm cho khóa học 04 năm tại HVNH.

B. Học phí Học Viện Ngân Hàng 2022-2023

Học phí hệ đại trà: khoảng 9,8 triệu/năm học

Học phí chương trình Cử nhân Việt- Nhật (các mã ngành _J) khoảng 27 triệu đồng/năm học

Học phí chương trình CLC trong nước (các mã ngành _AP) khoảng 30 triệu đồng/năm học

Học phí chương trình CLC quốc tế CityU (Hoa Kỳ):

  • Năm cuối học tại nước ngoài: 120 triệu đồng cho 3 năm đầu học tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH CityU (Hoa Kỳ) khoảng 600 triệu đồng
  • Năm cuối học tại HVNH: học phí là 350 triệu đồng cho 4 năm học tại HVNH.

Học phí chương trình CLC quốc tế Sunderland (Anh):

  • Năm cuối học tại nước ngoài: khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH Sunderland (Anh) khoảng 350 triệu đồng.
  • Năm cuối học tại HVNH: học phí khoảng 315 triệu đồng cho 4 năm học tại HVNH.

Học phí chương trình CLC quốc tế Coventry (Anh):

  • Năm cuối học tại nước ngoài: khoảng 175 triệu đồng cho 3 năm đầu tại HVNH, học phí năm cuối tại ĐH Coventry (Anh) khoảng 480 triệu đồng.
  • Năm cuối học tại HVNH: khoảng 315 triệu đồng cho 4 năm tại HVNH.

C. Học phí Học Viện Ngân Hàng 2021-2022

Mới đây, học viện Ngân hàng đã công bố mức học phí cho các chương trình đào tại đại trà, chương trình chất lượng cao và chương trình cử nhân quốc tế hợp tác với nước ngoài cho năm học 2021 -2022 với mức phí như sau:

D. Học phí Học viện Ngân hàng 2020 - 2021

- Hệ Đại học (Đại học chính quy đại trà, Bằng II chính quy, Liên thông ĐH chính quy):

+ Đào tạo theo niên chế: 980.000đ/ tháng

+ Đào tạo theo tín chỉ: 277.000đ/ tháng

- Học ngoài giờ hành chính: mức thu học phí nhân hệ số 1,3 so với lớp học trong giờ hành chính

- Chương trình chất lượng cao: 120.000.000đ (Một trăm hai mươi triệu đồng) cho toàn khóa học (Không bao gồm học phần GDQP và GDTC - 2 môn này thu bằng hệ đại trà)

E. Học phí Học viện Ngân hàng 2019 - 2020

- Hệ Đại học chính quy: 8.100.000 đồng/năm

- Chương trình đào tạo liên kết quốc tế:

+ Liên kết Đại học CityU, Hoa Kì: 135.000.000 đồng/3 năm học tại Việt Nam, học phí năm cuối tại Đại học CityU sẽ được quy định riêng. Trong trường hợp sinh viên học tại Việt Nam thì học phí đóng thêm 5.000. 000 đồng.

+ Liên kết Đại học Sunderland, Vương quốc Anh: 168.000.000 đồng/3 năm học tại Việt Nam, năm học cuối khoảng 136.000.000 đồng

F. Học phí Học viện Ngân hàng 2018 - 2019

- Hệ Đại học chính quy: Học viện Ngân hàng áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015, mức học phí dự kiến cho năm học 2018 - 2019 như sau: Học phí đối với đại học chính quy: 8,1 triệu/ năm.

- Học phí dự kiến đối với đào tạo liên kết Quốc tế cho khóa học 4 năm

+ Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ: khoảng 135 triệu đồng cho 03 năm đầu học tại Việt Nam; năm cuối nếu học tại Mỹ thì học phí do Đại học CityU quy định (sinh viên tốt nghiệp được cấp hai bằng, một của Đại học CityU và một của Học viện Ngân hàng), nếu học tại Việt Nam thì học phí đóng thêm khoảng 5 triệu đồng (sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng của Học viện Ngân hàng); với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6,0 (khi trúng tuyển) sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 35 triệu đồng.

+ Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh: khoảng 168 triệu đồng cho 03 năm đầu và học phí năm cuối khoảng 136 triệu đồng; với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5,5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 56 triệu đồng (sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng của Đại học Sunderland- Vương quốc Anh).

- Không chỉ việc tìm hiểu chi tiết điểm chuẩn và lựa chọn ngành học thì việc cân nhắc đến học phí của từng ngành của trường cũng là vấn đề đáng được quan tâm. Những thông tin về Học viện Ngân Hàng sẽ giúp cho các thí sinh chuẩn bị học tập tại trường có được sự lựa chọn thích hợp nhất, bởi học phí cũng là một yếu tố quyết định đến quá trình hoàn thành chương trình học.

- Thông thường mức học phí sẽ có xu hướng tăng dần theo các năm, tuy nhiên múc chênh lệch không quá lớn, thực hiện mức tăng đúng với quy định của nhà nước cũng như Bộ Giáo dục đưa ra.

- Mỗi ngành học sẽ có mức học phí khác nhau, đảm bảo cho quá trình học tập diễn ra thuật lợi và tốt đẹp nhất các thí sinh hãy cùng tìm hiểu chi tiết và ứng dụng cho nhu cầu của mình dễ dàng hơn.

G. Phương thức tuyển sinh năm 2022

- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh 2022 của Bộ GD&ĐT.

- Các đối tượng xét tuyển như sau:

+ Người đã trúng tuyển vào Học viện Ngân hàng, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩ vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung;

+ Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia (do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức) với môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện;

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;

+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;

+ Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Học viện Ngân hàng;

+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú diện 30A);

+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.

- Xét tuyển dựa trên năng lực ngoại ngữ hoặc kết quả học tập trung học phổ thông (đối với học sinh THPT tốt nghiệp năm 2020).

- Học viện Ngân hàng dành tối đa 30% chỉ tiêu cho hình thức xét tuyển này, áp dụng cho các thí sinh đạt các điều kiện sau:

+ Điều kiện (1): Thí sinh thuộc 1 trong các đối tượng sau:

(+) Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, TOEIC (4 kỹ năng) từ 665 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ có thời hạn tối thiểu đến 31/12/2020.

(+) Thí sinh là học sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên Quốc gia có điểm trung bình cộng 5 kỳ của từng môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên

(+) Thí sinh là học sinh hệ không chuyên của trường THPT chuyên Quốc gia có điểm trung bình cộng 5 kỳ của từng môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 7.5 trở lên

(+) Thí sinh là học sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương: có điểm trung bình cộng 5 kỳ của từng môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 7.5 trở lên

(+) Thí sinh không thuộc các đối tượng trên có điểm trung bình cộng 5 kỳ của từng môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên

+ Điều kiện (2): Thí sinh trúng tuyển theo diện này phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (của tổ hợp môn tương ứng với tổ hợp đã đăng ký xét tuyển) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngân hàng công bố cho kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2020.

- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Học viện Ngân hàng dành ít nhất 70% chỉ tiêu cho hình thức xét tuyển này.

 

 

Chương trình đào tạo

Một số hình ảnh

Điểm sàn xét tuyển năm 2019 của Học viện Ngân hàng - Báo Kinh tế đô thị

Môi trường học tập và đời sống sinh viên tại Học viện Ngân hàng

Nhh Là Trường Gì – Mã Trường Nhh Học Viện Ngân Hàng

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ