Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin về Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 - 2024 chính xác nhất, chi tiết với đầy đủ thông tin học phí của từng ngành học.
A. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 - 2024 mới nhất
Dự kiến học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 – 2024 sẽ tăng 10% theo quy định của Nhà nước. Mức tăng tương đương 10.780.000 VNĐ – 12.870.000 VNĐ cho một năm học.
B. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022
Dựa vào mức tăng trưởng học phí của những năm trở lại đây. Có thế thấy đơn gái học phí của các ngành thuộc hệ thống đào tạo sư phạm đã được nhà nước miễn hoàn toàn học phí. Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm năm 2022, học phí của những ngành ngày vẫn giữ nguyên vì tình hình kinh tế đang lũng đoạn trước dịch bệnh.
C. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL năm 2022
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) và xét tuyển kết quả bài thi ĐGNL ĐHQG Hà Nội, ĐHQG-HCM năm 2022 trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 như sau:
Thông báo điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học chính quy xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ); xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của đại học quốc gia (ĐHQG) Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022
STT |
Ngành đào tạo |
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) |
Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN, ĐHQGTPHCM |
||
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
Thang điểm |
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
Thang điểm |
||
1 |
Giáo dục Mầm non |
34.27 |
40 |
21 |
30 |
2 |
Giáo dục Tiểu học |
39.25 |
40 |
7.5 |
10 |
3 |
Giáo dục Công dân |
36.5 |
40 |
5.32 |
10 |
4 |
Giáo dục Thể chất |
31.38 |
40 |
20 |
30 |
5 |
Sư phạm Toán học |
39.85 |
40 |
7.78 |
10 |
6 |
Sư phạm Tin học |
33.25 |
40 |
5.08 |
10 |
7 |
Sư phạm Vật lý |
39.25 |
40 |
7.5 |
10 |
8 |
Sư phạm Hoá học |
39.8 |
40 |
7.42 |
10 |
9 |
Sư phạm Sinh học |
39.75 |
40 |
6.52 |
10 |
10 |
Sư phạm Ngữ văn |
39.15 |
40 |
6.42 |
10 |
11 |
Sư phạm Lịch sử |
39.75 |
40 |
6.03 |
10 |
12 |
Sư phạm Tiếng Anh |
39.6 |
40 |
7.3 |
10 |
13 |
Công nghệ thông tin |
31.45 |
40 |
5.85 |
10 |
14 |
Ngôn ngữ Anh |
38.2 |
40 |
6.28 |
10 |
15 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
37.54 |
40 |
7.12 |
10 |
16 |
Việt Nam học |
29.25 |
40 |
6.58 |
10 |
* Thí sinh tra cứu kết quả đủ điều kiện trúng tuyển trên trang cá nhân của thí sinh tại địa chỉ: thisinh.hpu2.edu.vn
D. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Trường.
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT.
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất.
- Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Trường
- Xem chi tiết ở mục 2.3.1 trong thông báo của trường TẠI ĐÂY
b. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Đối với nhóm ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 03 môn theo tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số môn chính) + điểm khu vực ưu tiên (không nhân hệ số) + điểm đối tượng ưu tiên nếu có (không nhân hệ số) đạt từ 15.0 điểm trở lên. Trường có thể sẽ điều chỉnh và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) trừ ngành Giáo dục thể chất:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
Trong đó điểm môn học lớp 12: = (điểm học kỳ 1 + điểm học kỳ 2)
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
+ Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
d. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất
Ngoài các điều kiện theo quy định xét tuyển theo sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất, thí sinh cần thỏa mãn điều kiện:
- Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
e. Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Đối với nhóm ngành ngoài sư phạm: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022
7. Học phí
Năm học |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên |
2020 - 2021 |
9.800.000 đ/ sinh viên |
11.700.000 đ/ sinh viên |
2021 - 2022 |
9.800.000 đ/ sinh viên |
11.700.000 đ/ sinh viên |
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển (in ra sau khi đăng ký trực tuyến thành công trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSP Hà Nội 2).
- Bản sao kết quả thi bài thi đánh giá năng lực.
- Bản sao công chứng các loại giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 01 bản sao chụp (photocopy) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển (bản cứng) sau khi đăng ký trực tuyến thành công gửi chuyển phát nhanh về Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 theo địa chỉ: Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo.
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.
- Lệ phí thi năng khiếu: 300.000 đồng/hồ sơ.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
- Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển (dự kiến): Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học tập cấp THPT:
- Thời gian đăng ký dự thi, tổ chức thi và công bố kết quả thi (dự kiến):
+ Nộp hồ sơ từ ngày 02/05/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
+ Tổ chức thi:
(+) Làm thủ tục dự thi: ngày 08/7/2022.
(+) Thi các môn năng khiếu: ngày 08, 09/7/2022.
- Xét tuyển sử dụng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh năm 2022: Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2022 đến hết ngày 02/07/2022.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
Theo xét KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
||||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên): |
|||||
1 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
64 |
64 |
2 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
26 |
26 |
3 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
28 |
28 |
4 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
40 |
40 |
5 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
106 |
106 |
6 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
45 |
45 |
7 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
50 |
50 |
8 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
95 |
95 |
9 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
Ngữ văn, Năng khiếu 2, |
130 |
130 |
10 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
Ngữ văn, Năng khiếu 5, |
126 |
126 |
11 |
Giáo dục Công dân |
7140204 |
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
64 |
64 |
12 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
7140208 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
40 |
40 |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: |
|||||
1 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
20 |
20 |
2 |
Công nghệ Thông tin |
7480201 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
89 |
89 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2: http://www.hpu2.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
- SĐT: 0211.3863.416
- Email: dhsphn2@hpu2.edu.vn
- Website: http://www.hpu2.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHSPHN2
Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 2024
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm 2 2022 - 2023 chính xác nhất
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2020
Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024 mới nhất