Khoahoc.VietJack.com cập nhật Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh 2022 - 2023, cập nhật ngay khi trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh thông báo điểm chuẩn.
- Điểm chuẩn nhiều ngành Đại học Kinh tế TP HCM tăng mạnh
- Ngành Kinh doanh nông nghiệp, Kế toán (chương trình tài năng) của Đại học Kinh tế TP HCM (UEH) lấy điểm chuẩn 25,8 và 27,5, tăng 3,5-5,5 điểm.
- Tại trụ sở chính ở TP HCM, điểm chuẩn các ngành Đại học Kinh tế TP HCM dao động từ 23,6 đến 27,8 điểm. Trong đó, ngành Quản trị bệnh viện lấy điểm chuẩn thấp nhất, giảm 0,4 điểm so với năm ngoái, còn Kiểm toán dẫn đầu, tăng 1,7 điểm.
- Tuy nhiên, Kiểm toán không phải ngành có biến động lớn nhất. Năm ngoái, hai ngành Kinh doanh nông nghiệp, Kế toán (chương trình tài năng) của trường Đại học Kinh tế TP HCM cùng lấy điểm chuẩn 22, năm nay tăng lên 25,8 và 27,5 (chênh lệch tới 5,5 điểm).
QUẢNG CÁO
- Các ngành còn lại có điểm chuẩn tương đối ổn định, dao động 25-26 điểm.
- Tại cơ sở Vĩnh Long, điểm chuẩn ở mức 16 - 17, tương tự năm ngoái. Ba ngành lấy điểm chuẩn 16 là Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Luật kinh tế, Kinh doanh nông nghiệp, các ngành còn lại lấy 17 điểm.
- Điểm chuẩn 2022 chương trình chuẩn, chất lượng cao Đại học Kinh tế TP HCM:
Điểm chuẩn chương trình cử nhân tài năng:
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TP HCM phân hiệu Vĩnh Long:
- Năm 2022, trường Đại học Kinh tế TP HCM tuyển sinh hơn 7.000 chỉ tiêu tại cơ sở TP HCM và 600 ở phân hiệu Vĩnh Long.
- Ngoài phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, trường áp dụng thêm năm phương thức khác gồm xét tuyển thẳng, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT chương trình nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; xét tuyển học sinh giỏi; xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn, kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức đợt 1 năm 2022.
- Học phí dự kiến với chương trình chuẩn của trường dao động 30-34,5 triệu đồng một năm.
- Năm 2021, Đại học Kinh tế TP HCM lấy điểm chuẩn 16 đến 27,5. Tại trụ sở ở TP HCM, ngành Marketing (chương trình chuẩn và chất lượng cao) và Kinh doanh quốc tế (cử nhân tài năng) có đầu vào cao nhất.
*Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2021
Trường Đại học Kinh tế TPHCM (UEH) vừa chính thức công bố điểm chuẩn đại học chính quy (KSA và KSV) theo phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
*Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế TP. HCM năm 2020
Theo đó, cơ sở đào tạo tại TPHCM (Mã trường KSA) với 22 ngành/chuyên ngành/chương trình có điểm chuẩn từ 22 đến 27,6 điểm. Xem điểm cụ thể các ngành dưới đây:
STT |
Mã đăng ký xét tuyển QUẢNG CÁO |
Ngành/Chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
1 |
7220201 |
Ngành Ngôn ngữ Anh (*) |
D01, D96 |
25.80 |
2 QUẢNG CÁO |
7310101 |
Ngành Kinh tế |
A00, A01, D01, D07 |
26.20 |
3 |
7310107 |
Ngành Thống kê kinh tế (*) |
A00, A01, D01, D07 |
25.20 |
4 |
7310108 |
Ngành Toán kinh tế(*) |
A00, A01, D01, D07 |
25.20 |
5 |
7340101 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D07 |
26.40 |
6 |
7340101_01 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện |
A00, A01, D01, D07 |
24.20 |
7 |
7340101_02 |
Chương trình Cử nhân tài năng |
A00, A01, D01, D07 |
26.00 |
8 |
7340115 |
Ngành Marketing |
A00, A01, D01, D07 |
27.50 |
9 |
7340120 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D07 |
27.50 |
10 |
7340121 |
Ngành Kinh doanh thương mại |
A00, A01, D01, D07 |
27.10 |
11 |
7340201 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D07 |
25.80 |
12 |
7340204 |
Ngành Bảo hiểm |
A00, A01, D01, D07 |
22.00 |
13 |
7340206 |
Ngành Tài chính quốc tế |
A00, A01, D01, D07 |
26.70 |
14 |
7340301 |
Ngành Kế toán |
A00, A01, D01, D07 |
25.80 |
15 |
7340403 |
Ngành Quản lý công |
A00, A01, D01, D07 |
24.30 |
16 |
7340405 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý (*) |
A00, A01, D01, D07 |
26.30 |
17 |
7380101 |
Ngành Luật |
A00, A01, D01, D96 |
24.90 |
18 |
7480103 |
Ngành Kỹ thuật phần mềm (*) |
A00, A01, D01, D07 |
25.80 |
19 |
7480109 |
Ngành Khoa học dữ liệu (*) |
A00, A01, D01, D07 |
24.80 |
20 |
7510605 |
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01, D07 |
27.60 |
21 |
7810103 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D07 |
25.40 |
22 |
7810201 |
Ngành Quản trị khách sạn |
A00, A01, D01, D07 |
25.80 |
Đối với Phân hiệu Vĩnh Long (Mã trường KSV) có 6 ngành/chuyên ngành, tất cả đều có điểm chuẩn là 16 điểm. Xem điểm chuẩn cụ thể các ngành ở dưới đây:
TT |
Mã ĐK xét tuyển |
Chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm chuẩn |
1 |
7310101_01 |
- Kinh tế và Kinh doanh nông nghiệp (Ngành Kinh tế) |
A00, A01, D01, D07 |
16.00 |
2 |
7340101_03 |
- Quản trị (Ngành Quản trị kinh doanh) |
A00, A01, D01, D07 |
16.00 |
3 |
7340120_01 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
A00, A01, D01, D07 |
16.00 |
4 |
7340201_01 |
- Ngân hàng (Ngành Tài chính - Ngân hàng) |
A00, A01, D01, D07 |
16.00 |
5 |
7340301_01 |
- Kế toán doanh nghiệp (Ngành Kế toán) |
A00, A01, D01, D07 |
16.00 |
6 |
7340405_01 |
- Thương mại điện tử (*) (Ngành Hệ thống thông tin quản lý) |
A00, A01, D01, D07 |
16.00 |
- Điểm chuẩn trúng tuyển trên là mức điểm dành cho thí sinh THPT, khu vực 3. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một) điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (không phẩy hai mươi lăm) điểm tương ứng tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số). Thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Kinh tế TPHCM làm thủ tục nhập học từ ngày 7/10/2020 đến ngày 10/10/2020.
Xem thêm bài viết về trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh mới nhất: