I. Điểm chuẩn trường Đại học Mở Hà Nội năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 21 Điểm đã quy đổi
2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 24.09 Điểm đã quy đổi
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; X26 20.136 Điểm đã quy đổi
4 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; D01; X26 22.19 Điểm đã quy đổi
5 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; D01 19.56 Điểm đã quy đổi
6 7340204 Bảo hiểm A00; A01; D01 18.56 Điểm đã quy đổi
7 7340301 Kế toán A00; A01; D01; X26 19.69 Điểm đã quy đổi
8 7380101 Luật C01; C03; D01; X01 23 Điểm đã quy đổi
9 7380101 Luật C00 25 Điểm đã quy đổi
10 7380107 Luật kinh tế C00 25.17 Điểm đã quy đổi
11 7380107 Luật kinh tế C01; C03; D01; X01 23.17 Điểm đã quy đổi
12 7380108 Luật quốc tế C01; C03; D01; X01 22.5 Điểm đã quy đổi
13 7380108 Luật quốc tế C00 24.5 Điểm đã quy đổi
14 7420201 Công nghệ sinh học A00; A01; B00; D07 17.03 Điểm đã quy đổi
15 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; X26 19.5 Điểm đã quy đổi
16 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D01; X26 18.06 Điểm đã quy đổi
17 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A00; A01; D01; X26 18.81 Điểm đã quy đổi
18 7540101 Công nghệ thực phẩm A00; A01; B00; D07 18.8 Điểm đã quy đổi
19 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D09; D10 18.4 Điểm đã quy đổi
20 7810201 Quản trị khách sạn D01; D09; D10 18.05 Điểm đã quy đổi

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7420201 Công nghệ sinh học B00; A00; A01; D07 20.03 Điểm đã quy đổi
2 7540101 Công nghệ thực phẩm B00; A00; A01; D07 21.8 Điểm đã quy đổi

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HN năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh Q00 80.1591 Điểm đã quy đổi
2 7340101 Quản trị kinh doanh Q00 75.25 Điểm đã quy đổi
3 7340122 Thương mại điện tử Q00 88.4388 Điểm đã quy đổi
4 7340201 Tài chính - Ngân hàng Q00 71.9773 Điểm đã quy đổi
5 7380107 Luật kinh tế Q00 96.1635 Điểm đã quy đổi
6 7420201 Công nghệ sinh học Q00 57.7667 Điểm đã quy đổi
7 7480201 Công nghệ thông tin Q00 71.6364 Điểm đã quy đổi
8 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông Q00 63.4545 Điểm đã quy đổi
9 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Q00 67.7159 Điểm đã quy đổi
10 7540101 Công nghệ thực phẩm Q00 67.6591 Điểm đã quy đổi

4. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340101 Quản trị kinh doanh K00 50.2346 Điểm đã quy đổi
2 7340122 Thương mại điện tử K00 58.3589 Điểm đã quy đổi
3 7340201 Tài chính - Ngân hàng K00 48.3574 Điểm đã quy đổi
4 7380107 Luật kinh tế K00 63.584 Điểm đã quy đổi
5 7420201 Công nghệ sinh học K00 40.1428 Điểm đã quy đổi
6 7480201 Công nghệ thông tin K00 48.1618 Điểm đã quy đổi
7 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông K00 43.4687 Điểm đã quy đổi
8 7510303 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa K00 45.913 Điểm đã quy đổi
9 7540101 Công nghệ thực phẩm K00 45.8805 Điểm đã quy đổi

5. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H06 21.85 Điểm thi THPT và năng khiếu, điểm đã quy đổi
2 7210403 Thiết kế đồ họa H00; H01; H06 24.7265 Học bạ THPT và năng khiếu, điểm đã quy đổi
3 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H06 24 Học bạ THPT và năng khiếu, điểm đã quy đổi
4 7210404 Thiết kế thời trang H00; H01; H06 21 Điểm thi THPT và năng khiếu, điểm đã quy đổi
5 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 19.5 Điểm thi THPT và năng khiếu, điểm đã quy đổi
6 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02 22.5 Học bạ THPT và năng khiếu, điểm đã quy đổi
7 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H06 21.5 Điểm thi THPT và năng khiếu, điểm đã quy đổi
8 7580108 Thiết kế nội thất H00; H01; H06 24.5 Học bạ THPT và năng khiếu, điểm đã quy đổi

6. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

– Đối với ngành Luật, Luật kinh tế, Luật quốc tế: tổ hợp xét tuyển C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) chênh + 2,0 điểm so với các tổ hợp xét tuyển còn lại.

– Các ngành khác độ chênh của các tổ hợp xét tuyển bằng 0

Bảng quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các phương thức xét tuyển

Media VietJack

7. Cách tính điểm chuẩn 

Phương thức xét tuyển theo kết quả thi Tốt nghiệp THPT

Giải thích:

+ 3 môn tương ứng với tổ hợp xét tuyển (VD: A00, C00, D01,…).

+ Điểm ưu tiên gồm ưu tiên khu vựcđối tượng, tính theo quy chế của Bộ GD&ĐT.

+ Không nhân hệ số môn, trừ khi ngành có quy định riêng (môn năng khiếu hoặc môn chính).

+ Điểm được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

+ Nếu nhiều thí sinh cùng điểm, xét thứ tự nguyện vọng hoặc điểm môn chính (nếu có).

Phương thức xét tuyển học bạ THPT

Điểm xét học bạ = ĐTB Môn+ ĐTB Môn+ ĐTB Môn 3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

+ Điểm trung bình (ĐTB) được lấy theo kết quả học tập lớp 12 hoặc trung bình 5 học kỳ (lớp 10, 11, HK1 lớp 12).

+ Thang điểm tối đa là 30 điểm (chưa tính ưu tiên).

+ Một số ngành có thể nhân hệ số 2 cho môn chính (ví dụ: Vẽ trong ngành Kiến trúc, Thiết kế).

Phương thức xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá năng lực (HSA) hoặc Đánh giá tư duy (TSA)

+ Thí sinh nộp kết quả bài thi HSA (ĐHQG Hà Nội) hoặc TSA (ĐHQG TP.HCM).

+ Điểm được quy đổi về thang 30 theo công thức:

Điểm quy đổi=Điểm HSA (hoặc TSA)×30150\text{Điểm quy đổi} = \frac{\text{Điểm HSA (hoặc TSA)} \times 30}{150}

(Suy ra: 150 điểm HSA tương đương 30 điểm thang chuẩn.)

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Mở Hà Nội 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Ngôn ngữ Anh 21.00 32.03 31.51
Ngôn ngữ Trung Quốc 24.09 33.19 32.82
Quản trị kinh doanh 20.14 23.52 23.62
Thương mại điện tử 22.19 24.91 25.07
Tài chính – Ngân hàng 19.56 23.48 23.33
Bảo hiểm 18.56 20.50
Kế toán 19.69 23.75 23.43
Luật 25.00 25.52 23.96
Luật kinh tế 25.17 26.12 24.82
Luật quốc tế 24.50 25.24 23.70
Công nghệ sinh học 17.03 17.00 17.25
Công nghệ thông tin 19.50 22.95 23.38
CNKT điện tử – viễn thông 18.06 22.05 22.10
CNKT điều khiển & tự động hóa 18.81 22.55 22.45
Công nghệ thực phẩm 18.80 17.00 17.25
Kiến trúc 22.50 23.00
Thiết kế đồ họa 22.38
Thiết kế thời trang 19.75
Thiết kế nội thất 20.45
Quản trị DV du lịch & lữ hành 18.40 28.53 30.53
Quản trị khách sạn 18.05 28.13 29.28

Phương thức xét tuyển Học bạ 

Tên ngành Điểm 2025 Điểm 2024 Điểm 2023
Thiết kế công nghiệp 21.00
Thiết kế đồ họa 21.50
Thiết kế
thời trang
21.00
Thiết kế
nội thất
21.50
Kiến trúc 28.00 21.00
Công nghệ
sinh học
20.03 22.00 21.00
Công nghệ thực phẩm 21.80 22.00 21.00

Trong 3 năm gần nhất (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội có xu hướng giảm nhẹ và phân hóa rõ rệt giữa các nhóm ngành. Ở giai đoạn 2023–2024, nhiều ngành hot như Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung, Quản trị Du lịch, Marketing duy trì mức điểm khá cao (trên 30 điểm, thang 40), cho thấy sức hút mạnh mẽ của các khối ngành ngoại ngữ – dịch vụ. Tuy nhiên, đến năm 2025, điểm chuẩn giảm trung bình từ 3–8 điểm, phổ biến trong khoảng 18–25 điểm, phản ánh sự điều chỉnh phù hợp với mặt bằng tuyển sinh chung toàn quốc.

Các ngành Luật và Luật Kinh tế vẫn giữ vị trí cao nhất (khoảng 25 điểm), thể hiện tính ổn định và mức cạnh tranh bền vững. Ngược lại, nhóm Công nghệ kỹ thuật, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin duy trì mức điểm ổn định ở 17–20 điểm, phù hợp với tính thực hành cao. Nhìn chung, điểm chuẩn của trường trong 3 năm qua cho thấy sự cân bằng giữa mở rộng cơ hội học tập và giữ vững chất lượng đầu vào, đồng thời phản ánh xu hướng dịch chuyển từ các ngành ngôn ngữ – du lịch sang nhóm công nghệ – kinh tế số.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Đại học Luật Hà Nội

Xem chi tiết

19,75 – 25,55 điểm 25,55 điểm (Luật học)

Học viện

Ngân hàng

Xem chi tiết

21 – 26,97 điểm 26,97 điểm (Luật Kinh tế)

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23 – 28,83 điểm 28,83 điểm (Thương mại điện tử)

Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội

Xem chi tiết

~15,06 – 30,00 điểm 30,00 điểm (Ngôn ngữ Trung)

Đại học Văn hóa Hà Nội

Xem chi tiết

22,8 – 27,55 điểm 27,55 điểm (Tổ chức sự kiện Văn hóa)

So với các trường cùng lĩnh vực, Đại học Mở Hà Nội có điểm chuẩn năm 2025 ở mức trung bình khá, dao động từ 17 – 25 điểm, thấp hơn so với Đại học Kinh tế Quốc dân (đến 28,83 điểm), Học viện Ngân hàng (26,97 điểm) hay Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội (30 điểm). Tuy nhiên, khoảng cách này phản ánh sự khác biệt về quy mô, định hướng và mức độ cạnh tranh. Đại học Mở Hà Nội vẫn giữ ưu thế ở tính linh hoạt và cơ hội tiếp cận rộng rãi, phù hợp với mục tiêu mở rộng giáo dục đại chúng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đầu vào ổn định.