I. Điểm chuẩn Đại học Công đoàn năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11; D12; D14; D15; X79 24.97  
2 7310101 Kinh tế A01; D01; D07; D09; D10; X25 24.4  
3 7310301 Xã hội học C00; C03; C07; D01; D14; X70 23.7  
4 7310630 Việt Nam học D01; D11; D12; D14; D15; X79 23.03  
5 7320105 Truyền thông đại chúng D01; D11; D12; D14; D15; X79 24.7  
6 7340101 Quản trị kinh doanh A01; D01; D07; D09; D10; X25 18.75  
7 7340101P Quản trị kinh doanh (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) A01; D01; D07; D09; D10; X25 22.55  
8 7340201 Tài chính - Ngân hàng A01; D01; D07; D09; D10; X25 18.75  
9 7340301 Kế toán A01; D01; D07; D09; D10; X25 18.2  
10 7340404 Quản trị nhân lực A01; D01; D07; D09; D10; X25 18.6  
11 7340408 Quan hệ lao động A01; D01; D07; D09; D10; X25 20.43  
12 7380101 Luật C00; C03; C07; D01; D14; X70 25.25  
13 7460108 Khoa học dữ liệu A00; A01; A03; C01; D01; X06 21.5  
14 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; A03; C01; D01; X06 23.6  
15 7760101 Công tác xã hội C00; C03; C07; D01; D14; X70 23.72  
16 7810101 Du lịch D01; D11; D12; D14; D15; X79 24  
17 7850201 Bảo hộ lao động A00; A01; A03; C01; D01; X06 19.69  

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D11; D12; D14; D15; X79 27.47  
2 7310101 Kinh tế A01; D01; D07; D09; D10; X25 26.9  
3 7310630 Việt Nam học D01; D11; D12; D14; D15; X79 25.65  
4 7320105 Truyền thông đại chúng D01; D11; D12; D14; D15; X79 27.2  
5 7340101P Quản trị kinh doanh (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) A01; D01; D07; D09; D10; X25 25.29  
6 7340408 Quan hệ lao động A01; D01; D07; D09; D10; X25 23.7  
7 7460108 Khoa học dữ liệu A00; A01; A03; C01; D01; X06 24.5  
8 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; A03; C01; D01; X06 26.1  
9 7810101 Du lịch D01; D11; D12; D14; D15; X79 26.5  
10 7850201 Bảo hộ lao động A00; A01; A03; C01; D01; X06 23.14  

3. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Trường Đại học Công Đoàn không có thông báo về độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Bảng quy đổi điểm tương đương giữa các phương thức

Media VietJack

Ghi chú: Các ngành không xét tuyển phương thức dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ) không áp dụng bảng quy đổi này.

4. Cách tính điểm chuẩn

Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2025

Công thức tính điểm xét tuyển (ĐXT) phổ biến nhất (áp dụng cho các ngành không nhân hệ số) là tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên:

: Là điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành.

+ Điểm ưu tiên: Là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT.

Trường hợp có môn nhân hệ số (Ngành Ngôn ngữ Anh): Các ngành có môn chính nhân hệ số 2 sẽ được quy về thang điểm 30. Tuy nhiên, Trường Đại học Công đoàn sẽ công bố công thức quy đổi cụ thể sau khi có kết quả và phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2025.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm sàn): Sẽ được Nhà trường thông báo sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2025. Riêng ngành Luật có điều kiện phụ là: điểm môn Toán hoặc Ngữ văn trong tổ hợp xét tuyển và tổng điểm xét tuyển tối thiểu .

Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (Học bạ)

Cách tính Điểm xét tuyển (ĐXT)

Đối với các ngành không nhân hệ số:

Trong đó:

: Là điểm cả năm lớp 12 của 3 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (làm tròn đến hai chữ số thập phân).

+ Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế.

+ Điểm cộng (Ưu tiên chứng chỉ Ngoại ngữ): Cộng 3 điểm nếu thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực (IELTS hoặc TOEIC hoặc TOEFL ITP hoặc TOEFL iBT ).

Đối với ngành có môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 (Ngôn ngữ Anh): Ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức:

II. So sánh điểm chuẩn của Đại học Công đoàn 3 năm gần nhất

So sánh theo Phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh 24.97 33 (HS 2) 23.5
Kinh tế 24.4 23.4 22.8
Xã hội học 23.7 22.75 22.5
Việt Nam học 23.03 22.5 22.5
Truyền thông đại chúng 24.7 23.9 23.5
Quản trị kinh doanh 18.75 22.8 23.5
Tài chính - Ngân hàng 23.6 22.8 23
Kế toán 23.85 23.3 22.8
Quản trị
nhân lực
24.5 23.6 23
Quan hệ
lao động
23.1 22.6 22.5
Khoa học
dữ liệu
24.3 23.65 22.5
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 19.85 18.2 18
Kỹ thuật
cơ khí
19.6 18.2 18
Kỹ thuật cơ điện tử 21.5 19.35 19
Quản lý
xây dựng
23.72 22.25 22.5
Du lịch 24 23.85 23.5
Bảo hộ
lao động
19.69 17.5 18
Quản trị kinh doanh (IPOP) 20.5 21.65 -

So sánh theo Phương thức Điểm học bạ

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh 27.47 25.75 26.0
Truyền thông đại chúng 27.2 N/A N/A
Kinh tế 26.9 25.07 25.7
Du lịch 26.5 24.13 N/A
Công nghệ thông tin 26.1 N/A N/A
Việt Nam học 25.65 22.27 21.0
Quản trị kinh doanh (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) 25.29 N/A N/A
Khoa học dữ liệu 24.5 N/A N/A
Quan hệ lao động 23.7 N/A N/A
Bảo hộ lao động 23.14 N/A N/A

Qua ba năm gần đây, điểm chuẩn của Đại học Công đoàn cho thấy xu hướng tăng và ổn định, đặc biệt ở phương thức xét tuyển học bạ. Nhiều ngành tăng mạnh, tiêu biểu như Việt Nam học (từ 21.0 năm 2023 lên 25.65 năm 2025). Các ngành “hot” như Ngôn ngữ Anh (27.47 điểm)Truyền thông đại chúng (27.2 điểm) luôn dẫn đầu, thể hiện mức độ cạnh tranh cao. Nhìn chung, năm 2025 là năm có điểm chuẩn cao nhất trong 3 năm, phản ánh xu hướng siết chặt đầu vào ở phương thức học bạ.

Với phương thức xét điểm thi THPT, điểm chuẩn các ngành Kinh tế, Xã hội, Du lịch (như Kế toán, Quản trị nhân lực, Truyền thông) duy trì mức tăng nhẹ và ổn định, cho thấy sự cạnh tranh bền vững. Các ngành Kỹ thuật và Bảo hộ lao động tuy có điểm thấp (dưới 20.0) nhưng cũng tăng dần qua các năm, thể hiện sức hút cải thiện. Đáng chú ý, Quản trị Kinh doanh giảm mạnh trong năm 2025 (từ khoảng 23 điểm xuống 18.75), là điểm bất thường hiếm thấy. Riêng Ngôn ngữ Anh có mức điểm 2024 (33.0) cao do nhân hệ số môn Tiếng Anh, trong khi điểm thực tế 2023–2025 (23.5–24.97) phản ánh mức tăng nhẹ, ổn định hơn.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm cao nhất

ĐH Kinh tế
Quốc dân

Xem chi tiết

24,0 – 28,83 28,83 điểm (Thương mại điện tử)

ĐH Ngoại thương

Xem chi tiết

26,0 – 28,5 28,5 điểm (Kinh tế đối ngoại (CT tiên tiến))

ĐH Bách khoa Hà Nội

Xem chi tiết

23,0 – 29,39 29,39 điểm (Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo)

ĐH Công nghệ – ĐHQGHN

Xem chi tiết

24,5 – 28,19 28,19 điểm (Công nghệ thông tin)

ĐH Thương mại

Xem chi tiết

23,5 – 27,8 27,8 điểm (Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng)

Các trường trên đều thuộc nhóm đại học kinh tế – kỹ thuật – xã hội trọng điểm khu vực miền Bắc, có ngành đào tạo tương đồng với Đại học Công đoàn. Mức điểm chuẩn cao nhất dao động 27–29 điểm, thể hiện sự cạnh tranh mạnh ở các ngành “hot” như Kinh tế, Thương mại, Công nghệ thông tin và Logistics.