TT tuyển sinh
Đại học Cảnh sát nhân dân (CSS): Đề án tuyển sinh 2025 mới nhất

Điểm chuẩn Đại học Cảnh sát nhân dân năm 2025 mới nhất

Đại Học Cảnh Sát Nhân Dân chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Năm:
(5.0) 381 02/10/2025


I. Điểm chuẩn trường Đại học Cảnh sát nhân dân năm 2025.

1. Điểm chuẩn theo các phương thức.

Trường Đại học Cảnh sát nhân dân công bố điểm chuẩn theo phương thức 2, phương thức 3 tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025.

TT

Vùng

tuyển sinh

Giới tính

Điểm

trúng tuyển

Ghi chú

1

Vùng 4

Nam

22.01

 

2

Nữ

24.67

 

3

Vùng 5

Nam

23.53

 

4

Nữ

26.28

 

5

Vùng 6

Nam

21.33

 

6

Nữ

25.67

 

7

Vùng 7

Nam

21.44

Tiêu chí phụ *

8

Nữ

24.56

 

9

Vùng 8

Nam

19.60

 

10

Nữ

15.95

 

Tiêu chí phụ là thí sinh cùng đạt mức điểm xét tuyển: 21.44 điểm, thí sinh trúng tuyển là thí sinh có điểm Bài thi đánh giá của Bộ Công an từ 65.,50 điểm trở lên.

Chi tiết vùng tuyển sinh:

Vùng 4: Các tỉnh, thành phố Nam Trung Bộ (8 tỉnh, thành phố cũ): Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận (cũ)

Vùng 5: Các tỉnh Tây Nguyên (5 tỉnh cũ): Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.

Vùng 6: Các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ (6 tỉnh, thành phố cũ): Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh.

Vùng 7: Các tỉnh, thành phố Đồng bằng Sông Cửu Long (13 tỉnh, thành phố cũ): Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.

 Vùng 8 phía Nam: Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.

2. Cách tính điểm chuẩn.

- Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính điểm như sau:

 
 

ĐXT = BTBCA*3/10 + ĐC

Trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: điểm cộng

- Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức:

ĐC = ĐT + KV + Đth

Trong đó: 

+ ĐC là điểm cộng;

+ ĐT là điểm ưu tiên đối tượng;

+ KV là điểm ưu tiên khu vực;

+ Đth là điểm thưởng.
Trường hợp thí sinh đạt điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân đạt từ 22.5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [(30 - tổng điểm đạt được)/7.5] x (ĐT + KV + Đth).

3. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh vào các trường công an năm 2025

Căn cứ khoản 1 và 2 Điều 4 Thông tư 62/2023/TT-BCA quy định tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù trong tuyển sinh tuyển mới trong Công an nhân dân như sau:

(1) Tiêu chuẩn chung

Công dân tham gia tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn vào Công an nhân dân, hạ sĩ quan nghĩa vụ hết thời hạn phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp được công nhận đủ điều kiện sức khỏe khi đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Có sức khỏe Loại 1 (một), Loại 2 (hai);

- Chiều cao từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trừ trường hợp cụ thể được giảm tiêu chuẩn về chiều cao được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;

- Thị lực không kính mỗi mắt đạt 09-10/10, tổng thị lực 02 mắt đạt 18/10 trở lên. Nếu mắt bị tật khúc xạ: Cận thị, viễn thị thì mỗi mắt không quá 03 (ba) đi-ốp; nếu loạn thị thì loạn thị sinh lý hoặc mỗi mắt dưới 01 (một) đi-ốp; kiểm tra thị lực một mắt qua kính tối thiểu đạt 09/10, tổng thị lực hai mắt qua kính đạt từ 19/10 trở lên (phải cam kết bảo đảm tiêu chuẩn thị lực theo quy định nếu trúng tuyển đối với đối tượng tuyển sinh tuyển mới, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân, xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân), trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư 62/2023/TT-BCA;

- Đáp ứng các chỉ số đặc thù theo quy định tại Điều 6 Thông tư 62/2023/TT-BCA.

(2) Tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù trong tuyển sinh tuyển mới công dân vào Công an nhân dân

Công dân tham gia tuyển sinh tuyển mới vào Công an nhân dân phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định trên và tiêu chuẩn sau đây:

- Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là hạ sĩ quan nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Công an nhân dân: Chiều cao áp dụng tiêu chuẩn chiều cao tại thời điểm tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là người dân tộc thiểu số: Chiều cao từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Công dân thuộc đối tượng chính sách ưu tiên 01 Nhóm UT1 tại Phụ lục II Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định ban hành quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non: Chiều cao từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, 1m55 đến 1m80 đối với nữ;

- Công dân dự tuyển vào các trường Công an nhân dân là công dân Việt Nam tốt nghiệp trình độ đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước trở lên: Công dân tốt nghiệp khối khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe về chiều cao từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, 1m56 đến 1m80 đối với nữ;

- Công dân dự tuyển giáo dục văn hóa bậc trung học phổ thông là đối tượng tuyển thẳng và đối tượng xét tuyển: Chiều cao từ 1m55 trở lên đối với nam, từ 1m50 trở lên đối với nữ;

- Công dân có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng thì chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.

Trên đây là nội dung về “Chính thức có điểm chuẩn Trường Đại học Cảnh sát Nhân dân năm 2025 (Văn bằng 2)”

II. So sánh điểm chuẩn trường Đại học Cảnh sát nhân dân 3 năm gần nhất

Năm Điểm chuẩn thấp nhất Điểm chuẩn cao nhất
2022 21.80 26.85
2023 22.75 27.20
2024 22.85 27.65

Qua bảng so sánh có thể thấy xu hướng điểm chuẩn Đại học Cảnh sát nhân dân trong 3 năm gần nhất như sau:

  • Điểm chuẩn tăng đều qua từng năm: từ khoảng 21.80 – 26.85 (2022) lên 22.85 – 27.65 (2024).

  • Mức điểm chuẩn tối thiểu tăng nhẹ, từ dưới 22 điểm (2022) đã lên gần 23 điểm (2024), cho thấy độ cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn.

  • Mức điểm chuẩn tối đa tiệm cận 28 điểm (2024), phản ánh sự thu hút mạnh mẽ của trường, đặc biệt ở các khối truyền thống như A00, C03.

  • Xu hướng chung: điểm chuẩn ổn định và đi lên, không có biến động giảm, thể hiện vị thế bền vững của Đại học Cảnh sát nhân dân trong hệ thống các trường CAND.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

 

Trường

Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025*

Ngành cao nhất (điểm)

Đại học Cảnh sát nhân dân
Xem chi tiết

22,8 – 27,7

27,7 (C03 – Nghiệp vụ Cảnh sát)

Đại Học An ninh nhân dân (ANND)
Xem chi tiết

23,0 – 28,0

28,0 (A00 – Nghiệp vụ An ninh)

ĐH Phòng cháy chữa cháy (PCCC) – Cơ sở 2

Xem chi tiết

22,3 – 25,9

25,9 (A00 – Kỹ thuật PCCC)

ĐH Kỹ thuật – Hậu cần CAND (Phân hiệu TP.HCM)

Xem chi tiết

21,7 – 25,3

25,3 (A00 – Kỹ thuật Hậu cần)

Học viện Chính trị CAND (Cơ sở phía Nam)

Xem chi tiết

21,9 – 25,8

25,8 (C00 – Chính trị An ninh)

Đại học An ninh nhân dân và Đại học Cảnh sát nhân dân tiếp tục là hai trường có điểm chuẩn đầu vào cao nhất trong khối các trường CAND tại TP.HCM. Điều này cho thấy vị thế hàng đầu trong đào tạo các ngành nghiệp vụ trọng yếu về an ninh và cảnh sát.

Đại học Phòng cháy chữa cháy và Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND có điểm chuẩn thấp hơn, nhưng vẫn duy trì sức hút đối với thí sinh quan tâm đến kỹ thuật, an toàn và hậu cần trong lực lượng công an.

Học viện Chính trị CAND (cơ sở phía Nam) có mức điểm chuẩn trung bình, phản ánh sự ổn định của ngành chính trị an ninh trong hệ thống đào tạo CAND.

(5.0) 381 02/10/2025