Danh sách câu hỏi
Có 27,889 câu hỏi trên 558 trang
Cho thông tin sau: “Tội phạm sử dụng công nghệ cao là những hành vi vi phạm pháp luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện, sử dụng (.....) ở trình độ cao cố ý xâm phạm đến trật tự, an toàn thông tin, gây tổn hại lợi ích của Nhà nước, quyền và các lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và theo quy định của Bộ luật Hình sự phải bị xử lí hình sự”.
Từ ngữ cần điền vào chỗ (....) trong câu trên để hoàn chỉnh khái niệm tội phạm sử dụng công nghệ cao là:
A. tri thức, kĩ năng, công cụ, phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông
B. tri thức, kĩ năng, công cụ, phương tiện công nghệ thông tin
C. tri thức, kĩ năng, công cụ, phương tiện
D. tri thức, kĩ năng, công cụ
Cho thông tin sau: “Tội phạm là (.....) được quy định trong Bộ luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lí hình sự”.
Từ ngữ cần điền vào chỗ (....) trong câu trên để hoàn chỉnh khái niệm tội phạm là:
A. hành vi nguy hiểm
B. hành vi nguy hiểm cho xã hội
C. hành vi nguy hiểm cho xã hội và con người
D. hành vi nguy hiểm cho xã hội và sự sống của
a) Tìm các ô chữ ở 13 hàng ngang để có từ ngữ ở hàng 14 trong hình 2.1, biết từ ngữ ở mỗi hàng ngang được sử dụng trong Bài 2 SGK và thông tin sau:
- Hàng 1: Hành động ghi vào sổ của cơ quan quản lí để chính thức được công nhận cho hưởng quyền lợi hay làm nghĩa vụ nào đó (ví dụ: nghĩa vụ quân sự, kết hôn, khai sinh,...).
- Hàng 2: Khoảng thời gian hằng năm Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ra lệnh gọi công dân đăng kí nghĩa vụ quân sự lần đầu.
- Hàng 3: Công việc mà công dân thuộc diện gọi nhập ngũ được gọi thực hiện từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm.
- Hàng 4: Từ chỉ quân nhân có cấp bậc quân hàm: binh nhất, binh nhì và thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là 24 tháng.
- Hàng 5: Từ chỉ việc góp phần hoạt động của mình vào hoạt động của một tổ chức chung nào đó.
- Hàng 6: Lệnh cần phải ban hành trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.
- Hàng 7: Một trong những nghĩa vụ phục vụ của công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
- Hàng 8: Từ chỉ quân nhân có cấp bậc quân hàm: thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ và thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là 24 tháng.
- Hàng 9: Việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.
- Hàng 10: Một thành phần trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
- Hàng 11: Việc công dân vào phục vụ có thời hạn trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân, lực lượng Cảnh sát biển và Công an nhân dân.
- Hàng 12: Danh từ chỉ hệ thống nguyên tắc có chủ ý hướng dẫn các quyết định và đạt được các kết quả hợp lí.
- Hàng 13: Động từ chỉ việc làm cho (ví dụ: ước mơ, kế hoạch,...) trở thành sự thật bằng những việc làm hoặc hành động cụ thể.