Danh sách câu hỏi
Có 4,355 câu hỏi trên 88 trang
Đọc bài thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
TIẾN SĨ GIẤY
Cũng cờ, cũng biển, cũng cận đại
Cũng gọi ông nghè có kém ai.
Mảnh giấy làm nên thần giáp bảng
Nét son điểm rõ mặt văn khôi,
Tấm thân xiêm áo sao mà nhẹ?
Cái giá khoa danh ấy mới hời!
Ghế tréo, lọng xanh ngồi bảnh choẹ,
Nghĩ rằng đồ thật, hoá đồ chơi!
(Nguyễn Khuyến, in trong Nguyễn Khuyến - Tác phẩm, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1984)
a) Bài thơ trên thể hiện nội dung gì, được Nguyễn Khuyến viết vào giai đoạn nào?
Ghép các từ địa phương (in đậm) với nghĩa phù hợp:
Từ địa phương
Nghĩa
a) Ăn đi vài con cá
Dăm bảy cái chột nưa.
(Tố Hữu)
1) cảm thấy hổ thẹn (xấu hổ)
b)
Đói lòng ăn trái khổ qua,
Nuốt vô thì đắng nhả ra bạn cười.
(Ca dao)
2) cá quả, loại cá dữ ở nước ngọt, thân tròn, dài, có nhiều đốm đen, đầu nhọn, khoẻ, bơi nhanh
c) Gã đường hoàng xách dao đến ném trước nhà việc, bó tay chịu tội. (Đoàn Giỏi)
3) quả mướp đắng, loại quả trông như quả mướp nhưng vỏ sần sùi, vị đắng, dùng làm thức ăn
d) Một con cá lóc to bằng cổ tay quẫy mạnh. (Minh Khoa)
4) chỉ nơi làm việc của chính quyền địa phương thời trước
e) Nói ra mắc cỡ, còn sợ người ta cười. (Phan Tứ)
5) dọc cây khoai nưa (dùng để kho cá hoặc nấu canh)
Mẫu: a) – 5)