Câu hỏi:
13/07/2024 130Để đảm bảo việc thực hành nghe – ghi hiệu quả, người nghe cần chú ý những điều gì?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Tập trung và lắng nghe:
+ Người nghe cần tập trung vào nội dung đang được truyền tải mà không bị sao lãng bởi các yếu tố xao lạc khác.
+ Lắng nghe một cách chân thành và tổ chức thông tin theo trình tự.
- Sử dụng các kỹ năng nghe hiệu quả:
+ Sử dụng kỹ năng nghe hiểu, bao gồm việc nhận biết từ vựng, hiểu ý chính và ý chi tiết, và hiểu cấu trúc câu.
+ Quan sát ngôn ngữ cơ thể và ngôn ngữ phi ngôn từ để hiểu rõ hơn ý nghĩa của thông điệp.
- Ghi chép và tóm tắt:
+ Ghi chép những điểm chính, ý nghĩa quan trọng hoặc thông tin cần ghi nhớ để giúp việc hiểu và ghi nhớ sau này.
+ Tóm tắt nội dung nghe được thành các ý chính, giúp xác định thông điệp và cấu trúc.
- Hỏi và làm rõ:
+ Nếu có sự không hiểu hoặc thắc mắc, hãy hỏi và yêu cầu giải thích từ người nói.
+ Chủ động tìm hiểu thêm thông tin bằng cách đưa ra câu hỏi và yêu cầu làm rõ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tìm từ địa phương trong những câu dưới đây. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và có ý nghĩa gì.
a)
Có nhà viên ngoại họ Vương,
Gia tư nghỉ cũng thường thường bậc trung.
(Nguyễn Du)
b)
Chém cha ba đứa đánh phu,
Choa đói, choa rét bay thù gì choa?
(Tố Hữu)
c) Lu nước của chúng tôi lần lượt bị pháo bắn bể hết. (Anh Đức)
Câu 2:
Giải thích nghĩa của các từ địa phương được in đậm dưới đây bằng các từ toàn dân cùng nghĩa:
a) ...Lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng dòm ngó đến... (Nam Cao)
b) Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả lợi.
- Má tưởng con không về được, mưa gió tối trời vầy khéo cám. (Nguyễn Ngọc Tư) c) Một hôm, chủ Biểu đến nhà, chủ mang theo xấu ếch dài thiệt dài, bỗ bã:
- Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư)
Câu 3:
Tìm ý cho đề văn: Phân tích đoạn trích Trong mắt trẻ (trích Hoàng tử bé của Ê-xu-pe-ri).
Câu 4:
Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) trong những câu sau (ở tác phẩm Bỉ vỏ của Nguyên Hồng) có tác dụng thể hiện đặc điểm của các nhân vật như thế nào?
a) Nó hết sức theo dõi nhưng không làm sao đến gần được vì “bỉ” này “hắc” lắm.
Câu 5:
Em có thể dựa vào những câu hỏi nào để tìm ý cho bài văn phân tích một tác phẩm truyện?
Câu 6:
Thế nào là bài văn phân tích một tác phẩm truyện? Để viết được bài văn theo yêu cầu này cần chú ý những gì?
Câu 7:
Ghép các từ địa phương (in đậm) với nghĩa phù hợp:
Từ địa phương |
|
Nghĩa |
a) Ăn đi vài con cá Dăm bảy cái chột nưa. (Tố Hữu) |
|
1) cảm thấy hổ thẹn (xấu hổ) |
b) Đói lòng ăn trái khổ qua, Nuốt vô thì đắng nhả ra bạn cười. (Ca dao) |
|
2) cá quả, loại cá dữ ở nước ngọt, thân tròn, dài, có nhiều đốm đen, đầu nhọn, khoẻ, bơi nhanh |
c) Gã đường hoàng xách dao đến ném trước nhà việc, bó tay chịu tội. (Đoàn Giỏi) |
|
3) quả mướp đắng, loại quả trông như quả mướp nhưng vỏ sần sùi, vị đắng, dùng làm thức ăn |
d) Một con cá lóc to bằng cổ tay quẫy mạnh. (Minh Khoa) |
|
4) chỉ nơi làm việc của chính quyền địa phương thời trước |
e) Nói ra mắc cỡ, còn sợ người ta cười. (Phan Tứ) |
|
5) dọc cây khoai nưa (dùng để kho cá hoặc nấu canh) |
Mẫu: a) – 5)
Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 Cánh diều có đáp án ( Đề 3 )
Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn 8 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 1 )
Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án ( Đề 1)
Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 Cánh diều có đáp án ( Đề 4 )
Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 Cánh diều có đáp án ( Đề 2 )
Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án ( Đề 3)
Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án ( Đề 6)
Bộ 15 đề thi cuối kì 1 Ngữ Văn 8 Kết nối tri thức có đáp án ( Đề 2 )
về câu hỏi!