Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
(1) Từ ngữ chỉ các đồ chơi
(2) Từ ngữ chỉ các trò chơi
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Điền vào chỗ trống các âm, vần thích hợp (thêm dấu thanh khi cần):
Điền r, d hoặc gi:
Trong vòm lá nới chồi non
Chùm cam bà ….ữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon ….ành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào.
….iêng, hai ….ét cứa như ….ao
Nghe tiếng chào mào chống gậy ….a trông
Nom Đoài ….ồi lại ngắm Đông
Bề lo sương táp, đề phòng chim ăn
Quả vàng năm ….ữ cành xuân
Mải mê góp mặt, chuyên cần tỏa hươngCâu 3:
Chia các câu kể (đã được đánh số) trong đoạn văn sau thành hai nhóm:
(1) Gà của anh Bốn Linh nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. (2) Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy. (3) Con gà của ông Bảy Hóa hay bới bậy. (4) Nó có bộ mào khá đẹp, lông trắng, mỏ như búp chuối, mào cờ, hai cánh như hai vỏ trai úp nhưng lại hay tán tỉnh láo khoét. (5) Sau gà ông Bảy Hóa, gà bà Kiên nổi gáy theo. (6) Gà bà Kiên là gà trống ta, lông đen, chân chì, có bộ giò cao, cổ ngắn.
Câu kể về sự vật |
Câu tả về sự vật |
Các câu: |
Các câu: |
Chú ý: ghi số thứ tự câu vào hai cột.
Câu 4:
Khoanh tròn từ ngữ không thuộc nhóm nghĩa với các từ ngữ còn lại trong mỗi dãy từ sau:
(1) đèn ống ao, nhảy dây, quân cờ, diều, cờ tướng, dây thừng, bộ xếp hình, khăn bịt mắt, que chuyền, các viên sỏi.
(2) kéo co, chơi ô ăn quan, bịt mắt bắt dê, cờ tướng, chơi chuyền, chồng nụ chồng hoa, lắp ghép hình, rước đèn, nhảy dây, thả diều.
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 20)
Đề thi Tiếng Việt 4 Giữa học kì 1 có đáp án (Đề 4)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 8)
Đề thi Tiếng Việt 4 Cuối học kì 1 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án (Đề 3)
Đề kiểm tra giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 CTST có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 KNTT có đáp án (Đề 1)
về câu hỏi!