Câu hỏi:
11/07/2024 3,313Sự khác biệt giữa xuất bào và nhập bào là
A. xuất bào làm tăng diện tích bề mặt của màng sinh chất còn nhập bào làm giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.
B. xuất bào không có tính chọn lọc đối với các phân tử được chuyển ra ngoài tế bào, còn nhập bào chọn lọc hơn.
C. nhập bào chỉ vận chuyển nước vào trong tế bào, xuất bào còn vận chuyển nhiều loại phân tử khác.
D. nhập bào đòi hỏi cung cấp năng lượng tế bào nhưng xuất bào thì không.
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Khi xuất bào, túi vận chuyển liên kết với màng sinh chất làm tăng diện tích bề mặt của màng sinh chất còn khi nhập bào, màng sinh chất sẽ lõm xuống làm giảm diện tích bề mặt màng sinh chất.
B. Sai. Xuất bào và nhập bào đều có tính chọn lọc đối với phân tử được vận chuyển.
C. Sai. Xuất bào và nhập bào là hình thức tế bào vận chuyển những phân tử lớn như protein, polysaccharide,… nhờ sự biến dạng của màng.
D. Sai. Xuất bào và nhập bào đều là hình thức vận chuyển chủ động và tiêu tốn năng lượng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng
A. liên kết với các chất điều hòa.
B. liên kết với các sản phẩm của phản ứng.
C. tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.
D. bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.
Câu 2:
Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?
A. Thực vật không phải là sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp.
B. Pha phụ thuộc ánh sáng và pha không phụ thuộc ánh sáng có thể xảy ra cùng thời gian.
C. Pha không phụ thuộc ánh sáng chỉ xảy ra vào ban đêm.
D. Quang hợp là một quá trình trao đổi chất có nhiều bước.
Câu 3:
Điều nào sau đây khi nói về ATP là đúng?
(1) Là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn.
(2) Được tổng hợp trong ti thể.
(3) Là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 4:
Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển
A. các phân tử lớn ra khỏi tế bào.
B. một tế bào vào trong một tế bào khác.
C. chất lỏng vào trong tế bào.
D. các phân tử kị nước vào trong tế bào.
Câu 5:
Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?
A. Sự phá hủy cấu trúc bậc 1 của các enzyme.
B. Sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme.
C. Các amino acid bị loại khỏi trung tâm hoạt động.
D. Enzyme liên kết với chất không phải là cơ chất.
Câu 6:
Hầu hết các enzyme
A. bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác.
B. phân giải các cơ chất.
C. tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.
D. nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.
Câu 7:
Một tế bào động vật và một tế bào thực vật được đặt trong nước cất. Tế bào động vật trương lên rồi vỡ còn tế bào thực vật trương lên nhưng không vỡ. Sự khác nhau này là do
A. tế bào động vật không có không bào trung tâm.
B. tế bào động vật không có thành tế bào.
C. tế bào thực vật có màng bán thấm.
D. thành tế bào thực vật có tính thấm hoàn toàn.
29 câu Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8 (có đáp án): Tế bào nhân thực
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 7 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 10 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 7 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 (có đáp án): Tế bào nhân sơ (p1)
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 9 có đáp án
về câu hỏi!