Câu hỏi:

13/08/2022 2,886

Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là

A. pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho bước cố định carbon của chu trình Calvin còn chu trình Calvin cung cấp nước và electron cho pha sáng.

B. pha sáng cung cấp CO2 cho chu trình Calvin để sản xuất ra đường và chu trình Calvin cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP.

C. pha sáng cung cấp oxygen cho chu trình Calvin và chu trình Calvin cung cấp nước cho pha sáng.

D. pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Chu trình Calvin không có vai trò cung cấp nước và electron cho pha sáng.

B. Sai. Pha sáng không cung cấp CO2 cho chu trình Calvin mà CO2 được lấy từ môi trường đồng thời chu trình Calvin cũng không cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP, ATP trong pha sáng được sản xuất từ năng lượng ánh sáng.

C. Sai. Oxygen trong pha sáng được giải phóng ra ngoài đồng thời chu trình Calvin cũng không cung cấp nước cho pha sáng, nước cung cấp cho pha sáng được lấy từ môi trường.

D. Đúng. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?

A. Thực vật không phải là sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp.

B. Pha phụ thuộc ánh sáng và pha không phụ thuộc ánh sáng có thể xảy ra cùng thời gian.

C. Pha không phụ thuộc ánh sáng chỉ xảy ra vào ban đêm.

D. Quang hợp là một quá trình trao đổi chất có nhiều bước.

Xem đáp án » 13/08/2022 7,451

Câu 2:

Điều nào sau đây khi nói về ATP là đúng?

(1) Là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn.

(2) Được tổng hợp trong ti thể.

(3) Là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động.

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1), (2), (3).

Xem đáp án » 13/08/2022 5,996

Câu 3:

Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển

A. các phân tử lớn ra khỏi tế bào.

B. một tế bào vào trong một tế bào khác.

C. chất lỏng vào trong tế bào.

D. các phân tử kị nước vào trong tế bào.

Xem đáp án » 13/08/2022 5,254

Câu 4:

Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng

A. liên kết với các chất điều hòa.

B. liên kết với các sản phẩm của phản ứng.

C. tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.

D. bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.

Xem đáp án » 13/08/2022 5,162

Câu 5:

Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?

A. Sự phá hủy cấu trúc bậc 1 của các enzyme.

B. Sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme.

C. Các amino acid bị loại khỏi trung tâm hoạt động.

D. Enzyme liên kết với chất không phải là cơ chất.

Xem đáp án » 13/08/2022 4,722

Câu 6:

Hầu hết các enzyme

A. bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác.

B. phân giải các cơ chất.

C. tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.

D. nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.

Xem đáp án » 13/08/2022 4,100

Câu 7:

Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?

A. Khuếch tán đòi hỏi tế bào tiêu tốn năng lượng.

B. Khuếch tán là một quá trình thụ động, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ cao hơn đến một vùng có nồng độ thấp hơn.

C. Khuếch tán là một quá trình tích cực, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ thấp hơn đến một vùng có nồng độ cao hơn.

D. Khuếch tán là quá trình thụ động, trong đó các phân tử nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan thấp hơn đến vùng có nồng độ chất tan cao hơn qua màng bán thấm.

Xem đáp án » 13/08/2022 3,959

Bình luận


Bình luận