Câu hỏi:
11/07/2024 3,666Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là
A. pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho bước cố định carbon của chu trình Calvin còn chu trình Calvin cung cấp nước và electron cho pha sáng.
B. pha sáng cung cấp CO2 cho chu trình Calvin để sản xuất ra đường và chu trình Calvin cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP.
C. pha sáng cung cấp oxygen cho chu trình Calvin và chu trình Calvin cung cấp nước cho pha sáng.
D. pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Chu trình Calvin không có vai trò cung cấp nước và electron cho pha sáng.
B. Sai. Pha sáng không cung cấp CO2 cho chu trình Calvin mà CO2 được lấy từ môi trường đồng thời chu trình Calvin cũng không cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP, ATP trong pha sáng được sản xuất từ năng lượng ánh sáng.
C. Sai. Oxygen trong pha sáng được giải phóng ra ngoài đồng thời chu trình Calvin cũng không cung cấp nước cho pha sáng, nước cung cấp cho pha sáng được lấy từ môi trường.
D. Đúng. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây về quang hợp là không đúng?
A. Thực vật không phải là sinh vật duy nhất có khả năng quang hợp.
B. Pha phụ thuộc ánh sáng và pha không phụ thuộc ánh sáng có thể xảy ra cùng thời gian.
C. Pha không phụ thuộc ánh sáng chỉ xảy ra vào ban đêm.
D. Quang hợp là một quá trình trao đổi chất có nhiều bước.
Câu 2:
Trung tâm hoạt động của một enzyme là vùng
A. liên kết với các chất điều hòa.
B. liên kết với các sản phẩm của phản ứng.
C. tham gia trực tiếp vào phản ứng xúc tác của enzyme.
D. bị ức chế bởi coenzyme hoặc ion kim loại.
Câu 3:
Điều nào sau đây khi nói về ATP là đúng?
(1) Là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn.
(2) Được tổng hợp trong ti thể.
(3) Là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động.
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 4:
Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển
A. các phân tử lớn ra khỏi tế bào.
B. một tế bào vào trong một tế bào khác.
C. chất lỏng vào trong tế bào.
D. các phân tử kị nước vào trong tế bào.
Câu 5:
Điều nào sau đây có thể xảy ra dẫn đến hậu quả nghiêm trọng ở người bị sốt cao?
A. Sự phá hủy cấu trúc bậc 1 của các enzyme.
B. Sự thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của các enzyme.
C. Các amino acid bị loại khỏi trung tâm hoạt động.
D. Enzyme liên kết với chất không phải là cơ chất.
Câu 6:
Hầu hết các enzyme
A. bị thay đổi bởi các phản ứng mà chúng xúc tác.
B. phân giải các cơ chất.
C. tăng cường các liên kết hóa học trong cơ chất của chúng.
D. nhạy cảm với sự thay đổi của nhiệt độ hoặc độ pH.
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng khuếch tán?
A. Khuếch tán đòi hỏi tế bào tiêu tốn năng lượng.
B. Khuếch tán là một quá trình thụ động, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ cao hơn đến một vùng có nồng độ thấp hơn.
C. Khuếch tán là một quá trình tích cực, trong đó các phân tử di chuyển từ vùng có nồng độ thấp hơn đến một vùng có nồng độ cao hơn.
D. Khuếch tán là quá trình thụ động, trong đó các phân tử nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan thấp hơn đến vùng có nồng độ chất tan cao hơn qua màng bán thấm.
31 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11 (có đáp án): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
29 câu Trắc nghiệm Sinh 10 Bài 8 (có đáp án): Tế bào nhân thực
29 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 8 (có đáp án): Cấu trúc tế bào
15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 9 có đáp án
17 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 18 (có đáp án): Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
12 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 13 (có đáp án): Khái quát về năng lượng và năng lượng và chuyển hóa
11 câu Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 7 (có đáp án): Cấu trúc tế bào
10 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
về câu hỏi!