Câu hỏi:
04/02/2020 9,312Điều hoà hoạt động của gen sau phiên mã thực chất là
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
A à sai. Điều khiển lượng mARN được tạo ra à đây là sự điều hòa giai đoạn phiên mã.
B à đúng. Điều khiển sự trưởng thành và thời gian tồn tại của mARN à đây là sự điều hòa giai đoạn sau phiên mã.
C à sai. Điều hoà số lượng riboxom tham gia dịch mã trên các phần tử mARN à đây là sự điều hòa giai đoạn dịch mã.
D à sai. Điều khiển sự trưởng thành hay bị phân huỷ của các chuỗi polipeptit à đây là sự điều hòa giai đoạn sau dịch mã.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mARN
(2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
(3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ờ vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Codon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1 - tARN (aa1 : acid amin đứng liền sau acid amin mở đầu).
(5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ à 3’
(6) Hình thành liên kết peptit giữa acid amin mở đầu và
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptit là:
Câu 2:
Khi nói đến phiên mã và dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình dịch mã, thường trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom.
II. Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN.
III. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ 5’. Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.
IV. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen
Câu 3:
Các quá trình dưới đây xảy ra trong một tế bào nhân chuẩn:
1 - Phiên mã;
2 - Gắn riboxom vào mARN;
3 - Cắt các intron ra khỏi ARN;
4 - Gắn ARN polimeraza vào ADN;
5 - Chuỗi polipeptit cuộn xoắn lại;
6 - Metionin bị cắt ra khỏi chuỗi polipeptit.
Trình tự đúng là:
Câu 4:
Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau của cặp NST giới tính. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào?
Câu 5:
Khi nói đến các cơ chế di truyền phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.
II. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực.
III. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau.
IV. Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian
Câu 6:
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng sổ nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A : G = 3 : 2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân từ ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit.
Số phát biểu đúng:
về câu hỏi!