Câu hỏi:
13/07/2024 264Xử lí tình huống
Tình huống 1. Chị T dùng thẻ tín dụng của một ngân hàng để trả hóa đơn khi đi ăn ở nhà hàng, tổng cộng 609 000 đồng. Do đi nước ngoài 1 tháng và quên thời hạn thanh toán, sau đó chị T bị tính lãi 222 000 đồng cộng với số tiền phạt 80 000 đồng, tổng cộng 302 000 đồng, gần một nửa so với số tiền đã cà thẻ.
Tình huống 2. Chị H chủ thẻ tín dụng của Ngân hàng T, đi nước ngoài và có thẻ tín dụng hơn 102 triệu đồng, sau đó do bị giới hạn mức chuyển khoản trong ngày nên chỉ chuyển khoản thanh toán trước 100 triệu đồng, 2 triệu còn lại chị định thanh toán vào hôm sau, nhưng do bận rộn công việc nên quên thanh toán, cũng bị tính lãi và phí phạt trên toàn bộ dư nợ.
a) Theo em, tại sao chị T và chị K phải trả tiền lãi cao như vậy?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Em hãy phân biệt tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại theo các tiêu chí dưới đây.
Tiêu chí |
Tín dụng ngân hàng |
Tín dụng thương mại |
1. Chủ thể liên quan |
|
|
2. Đối tượng |
|
|
3. Lãi suất |
|
|
4. Thời hạn |
|
|
5. Tiêu chí khác |
|
|
Câu 2:
Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về tín dụng thương mại?
A. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh thông qua các hình thức như mua bán chịu hàng hóa, trả góp hoặc trả chậm.
B. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng thương mại và chủ thể tiêu dùng.
C. Đối tượng huy động, cho vay của tín dụng thương mại là tiền tệ.
D. Công cụ của tín dụng thương mại là giấy chứng nhận mua bán chịu (thương phiếu).
E. Tín dụng tiêu dùng xuất hiện bên cạnh tín dụng thương mại nhằm kích thích việc tiêu thụ sản phẩm.
G. Người tiêu dùng cũng có thể đi vay các tổ chức trung gian tài chính (ngân hàng thương mại, công ty tài chính) để thanh toán tiền mua hàng tiêu dùng của các doanh nghiệp.
Câu 3:
Bố của Minh dự định mua một chiếc ô tô để kinh doanh dịch vụ chở khách và đã mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến ngân hàng để vay số tiền 500 triệu đồng, với lãi suất × %/năm trong 5 năm. Hãy cho biết hình thức tín dụng ngân hàng mà bố của Minh đã sử dụng.
Câu 4:
Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về tín dụng nhà nước?
Câu 5:
Gia đình bạn X dự định mua nhà mới nhưng còn thiếu 200 triệu đồng. Bố của X đã mang căn cước công dân, sổ hộ khẩu, giấy xác nhận lương hằng tháng đến ngân hàng để vay tiền số tiền trên. Nhân viên ngân hàng cho biết bố của X là công chức nhà nước, có thu nhập ổn định nên có thể vay không cần đảm bảo trong thời hạn 1 năm. Hãy cho biết hình thức tín dụng ngân hàng mà bố của X đã sử dụng.
Câu 6:
b) Theo em, sự khác biệt giữa sử dụng tiền mặt với sử dụng thẻ tín dụng là gì?
Câu 7:
Em hãy lập bảng để so sánh các dịch vụ tín dụng và đặc điểm của mỗi loại dịch vụ đó.
25 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 7 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 6 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án
20 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 5 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 9 có đáp án
Đề kiểm tra Giữa kì 1 Kinh tế và Pháp luật 10 có đáp án - Đề 1
25 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm KTPL 10 Cánh diều Bài 8 có đáp án
về câu hỏi!