Câu hỏi:

11/02/2020 788

Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường họp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%.

II. Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau.

III. Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%.

IV. Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Xét tính trạng màu mắt, P: mắt đỏ  x  mắt đỏ à  F1: mắt trắng.

Mà tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X (Y không alen).

à P:  

F1 đen, dài, trắng aaB-XdY = 0,05 à Tỉ lệ đen, dài (aaB-) = 0,05/0,25 = 0,2 = 20%

Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt (aabb) = 25% - 20% = 5%.

Có 5% aabb = 10% ab.50% ab (do ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái)

Giao tử ab = 10% < 25% là giao tử sinh ra do hoán vị à P: ♀ Ab/aB  x  ♂AB/ab, f hoán vị = 20%

F1 có tỉ lệ kiểu hình:

Thân xám, cánh dài = 50% + 5% = 55%

Thân đen, cánh dài = Thân xám, cánh cụt = 20%

Thân đen, cánh cụt = 5%

Xét các phát biểu của đề bài:

Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 55%.3/4 = 41,25% à I sai

Ở đời F1 có số loại kiểu gen là: 7.4 = 28 kiểu gen (do cặp Ab/aB  x AB/ab cho 7 kiểu gen, cặp  cho 4 loại kiểu gen) à II sai

Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội A-B-XDY) ở F1 chiếm: 55%. 1/4 = 13,75% à III đúng

Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ: 5% . 1/2 = 2,5% à IV sai

Vậy trong các kết luận trên chỉ có kết luận 3 đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bố mẹ đều hoa đỏ mà thu được F1 toàn hoa đỏ:

→ P: AA x AA hoặc AA x Aa. → Loại C, D.

TH1: P: AA x AA → F1: AA. Cho F1 tạp giao → F2: 100% AA(đỏ). → Loại A.

TH1: P: AA x Aa → F1: 1AA : 1Aa. Cho F1 tạp giao → F2:15 đỏ: 1 trắng. → Chọn đáp án B.

Lưu ý: Cho F1 tạp giao là cho lần lượt từng cá thể của F1 lai với nhau

Câu 2

Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp trội AA làm trứng không nở. Phép lại giữa các cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:

Lời giải

Phép lai giữa các cá chép kình(Aa): Aa x Aa → 1AA : 2Aa : 1aa.

Do AA làm trứng không nở nên tỉ lệ kiểu hình là: 2 cá chép kình(Aa) : 1 cá chép vảy (aa).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Yếu tố nào qui định kiểu hình của một cá thể?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP