Câu hỏi:
06/02/2020 1,359Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao động trong khoảng từ 0,5 đến 4,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối lượng quả 4,5kg cho ra đời con tất cả đều cho quả 2,5kg. Trong đời F2, tất cả quả của các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/256. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Các cây ở F2 có 27 kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2, cây cho quả nhỏ nhất chiếm tỉ lệ cao nhất.
III. Cây cho quả 1 kg có kiểu gen dị hợp về tính trạng khối lượng quả.
IV. Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 4 kg.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp:
Cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa giảm phân tạo các giao tử có tỷ lệ 1/6AA :4/6Aa:1/6aa
cách giải
P: AABB × aabb → F1: AaBb lưỡng bội hóa: AAaaBBbb
Cho cây tứ bội F1 giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng dị hợp: AAaaBBbb × Aabb
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2:
Ở thú, xét một gen nằm I vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giởi tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng?
Câu 3:
Trong sự di truyền qua tế bào chất (di truyền ngoài nhân) thì vai trò của bố, mẹ như thế nào?
Câu 4:
Ở một loài động vật cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông đỏ được F1 đồng loạt lông trắng Cho F1 giao phối tự do được F2 có 75% số cá thể có màu lông trắng, 18,75 % các thể lông đỏ, 6,25% số cá thể có lông hung. Trong các câu sau:
(1) Tính trạng màu sắc lông của loài này bị chi phối bởi quy luật tương tác gen át chế (gen trội át).
(2) . Khi cho F1 lai với cơ thể dị hơp Aabb và aaBb thì đời sau của hai phép lai này có tỷ lệ giống nhau.
(3) trong số cá thể lông đỏ ở F2 thì các cá thể thuần chủng chiếm tỷ lệ 1/3
(4) nếu tất cả cá thể lông trắng ở thế hệ F3 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì theo lý thuyết số cá thể lông hung chiếm tỷ lệ 1/36
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Câu 5:
ở một loại thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen lặn a quy định hạt dài, alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định hạt chín muộn Hai gen nay thuộc cùng 1 nhóm gen liên kết. Chao các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn, chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen ở các cây đem lai là
Câu 6:
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là
Câu 7:
Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:
về câu hỏi!