Câu hỏi:
07/02/2020 1,300Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng. I đúng. Vì cây hoa vàng có kí hiệu aaB- hoặc A-bb nên có số kiểu gen = 2+2 = 4.
II đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có:
- Kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ =
- Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ =
→ Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ = → Tỉ lệ kiểu hình là 8:6:1.
(Giải thích: Vì AABB bị chết ở giai đoạn phôi cho nên phải trừ 1/16).
III đúng. Vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (AaBb) chiếm tỉ lệ 25%.
IV đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb + aaB-) có tỉ lệ = 6/15. Trong số các cây hoa vàng thì có 2 kiểu gen thuần chủng (AAbb và aaBB) có tỉ lệ = 2/15.
→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng = .
Đáp án D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định có sừng trội hoàn toàn so với b quy định không sừng; cả hai cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho con đực chân thấp, không sừng giao phối với con cái chân cao, có sừng (P), thu được F1 có 15% cá thể cái chân thấp, không sừng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con cái đời P có kiểu gen XAbXaB và tần số hoán vị là 40%.
II. Số loại kiểu hình của con đực và con cái F1 là giống nhau.
III. F1 có kiểu gen giống mẹ chiếm tỉ lệ 15%.
IV. Nếu cho F1 giao phối (hoán vị với tần số giống đời P) thì thu được F2 có kiểu hình chân thấp, không sừng chiếm tỷ lệ là 18,35%.
Câu 3:
Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%.
Câu 4:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là:
Câu 5:
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
Câu 6:
Ở một loài thú, cho con đực chân cao, lông đen giao phối với con cái chân cao, lông đen (P), thu được F1 có 37,5% con cái chân cao, lông đen : 12,5% con cái chân cao, lông trắng : 15,75% con đực chân cao, lông đen : 9,25% con đực chân cao, lông trắng : 3% con đực chân thấp, lông đen : 22% con đực chân thấp, lông trắng. Biết chiều cao do cặp gen Aa quy định, hai cặp gen Bb và Dd quy định màu lông, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là XABYDd × XAbXaBDd.
II. Tần số hoán vị gen ở con cái của đời P là 16%.
III. Ở F1 có 8 loại kiểu gen quy định chân cao, lông đen.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội là 10,5%.
Câu 7:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao ở F1, xác suất để trong số 4 cây này chỉ có 3 cây thuần chủng là bao nhiêu?
về câu hỏi!