Câu hỏi:

07/02/2020 526 Lưu

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu (trắng). Cho giao phấn giữa một cây hoa tím với một cây hoa trắng thì đời con có thể xuất hiện những kết quả sau đây?

(1) 100% hoa tím.

(2) 100% đỏ.

(3) 100% trắng.

(4) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.

(5) 1cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.

(6) 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím.

(7) 1cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 2 cây hoa trắng.

(8) 2cây hoa đỏ: 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Theo đề bài, ta có qui ước sau:

A-B-: hoa đỏ; aaB-: hoa tím;  A-bb, aabb: hoa trắng.

Phép lai giữa 1 cây hoa tím (aaBB, aaBb) với 1 cây hoa trắng (AAbb, Aabb, aabb) có thể xảy ra 6 trường hợp sau:

- aaBB × AAbb: 100% A-B- (đỏ) (2)

- aaBB × Aabb: 1A-B-:1aaB- ( 1 đỏ: 1 tím) (6)

- aaBB × aabb: 100% aaB- (tím) (1)

- aaBb × AAbb: 1 A-B- : 1 A-bb (1 đỏ: 1 trắng) (4)

- aaBb × Aabb: 1A-B-: 1A-bb: 1 aaB-: 1aabb (1 đỏ: 1 tím: 2 trắng) (7)

- aaBb × aabb: 1 aaB-: 1aabb ( 1 tím: 1 trắng) (5)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

AB = ab = 20%          ab = 1

Ab = aB = 30%

Cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ = 20%

Lời giải

Đáp án C

- 1 tế bào sinh tinh ABab giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử ABab.

- 1 tế bào sinh tinh DdEe giảm phân cho 2 loại giao tử DE và de hoặc De và dE.

- 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân không có hoán vị gen cho 2 loại giao tử:

→ Cho 4 giao tử thuộc 2 loại:

2ABDE + 2abde hoặc 2ABde + 2abDE hoặc 2ABDe + 2abdE hoặc 2ABdE + 2abDe

- 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen  giảm phân cho các giao tử với tỉ lệ:

+ TH1: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau → tỉ lệ giao tử 1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) +  (2ABDE : 2abde)

= 8ABDE : 8abde = 1:1.

+ TH2: Có 3 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 1 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác 3 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 3:3:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) +  (2ABde : 2abDE)

= 6ABDE : 6abde: 2ABde : 2abDE = 3:3:1:1.

+ TH3: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử giống nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) +  (2ABde : 2abDE)

= 4ABDE : 4abde: 4ABde : 4abDE = 1:1:1:1.

+ TH4: Có 2 tế bào giảm phân đều cho giao tử giống nhau, 2 tế bào còn lại giảm phân cho giao tử khác nhau và khác 2 tế bào kia → tỉ lệ giao tử 2:2:1:1:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) +  (2ABDe : 2abdE)

 = 4ABDE : 4abde: 2ABde : 2abDE:2ABDe : 2abdE = 2:2:1:1:1:1.

+ TH5: Cả 4 tế bào giảm phân đều cho các giao tử khác nhau → tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1:1:1.

VD: (2ABDE : 2abde) + (2ABde : 2abDE) + (2ABDe : 2abdE) + (2ABdE : 2abDe)

= 2ABDE : 2abde : 2ABde : 2abDE : 2ABDe : 2abdE : 2ABdE : 2abDe = 1:1:1:1:1:1:1:1

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP